1. Ở người, hội chứng Đao là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào gây ra?
A. Thể dị bội thể 3 nhiễm ở cặp NST giới tính.
B. Thể đa bội chẵn.
C. Thể dị bội thể 3 nhiễm ở cặp NST số 21.
D. Thể dị bội thể đơn nhiễm ở cặp NST thường.
2. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của nhiễm sắc thể giới tính ở người?
A. Chúng tương đồng và có khả năng bắt cặp trong giảm phân ở giới dị giao tử.
B. Mang gen quy định các tính trạng giới tính và một số gen không liên quan đến giới tính.
C. Số lượng NST giới tính ở mỗi giới là như nhau.
D. NST X có kích thước lớn hơn và mang nhiều gen hơn NST Y.
3. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi vật chất di truyền?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
4. Hội chứng Claipfelter ở người (XXY) là ví dụ về loại đột biến nào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến dị bội thể 3 nhiễm NST giới tính.
D. Đột biến đa bội.
5. Đột biến lặp đoạn NST có thể gây ra hậu quả gì?
A. Làm mất hoàn toàn một đoạn gen.
B. Làm giảm số lượng bản sao của một gen, ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp protein.
C. Tăng số lượng bản sao của một gen, có thể dẫn đến tăng sản phẩm hoặc gây hậu quả xấu.
D. Làm thay đổi vị trí của gen nhưng không ảnh hưởng đến số lượng.
6. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm:
A. DNA và protein histone.
B. DNA và protein không histone.
C. DNA, protein histone và protein không histone.
D. Chỉ DNA.
7. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng có thể làm thay đổi tổ hợp gen?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn.
8. Hiện tượng thể dị bội ở tế bào sinh dưỡng có thể dẫn đến:
A. Tăng khả năng thích nghi với môi trường.
B. Giảm sức sống và có thể gây chết.
C. Tăng kích thước và năng suất.
D. Tăng khả năng sinh sản hữu tính.
9. Sự không phân ly của một cặp NST ở giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử với bộ NST là:
A. n và n.
B. 2n và 0.
C. n+1 và n-1.
D. n+1 và n.
10. Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể chứa thông tin di truyền dưới dạng các gen?
A. Chân tâm (Constriction centromeric).
B. Telomere.
C. DNA.
D. Mannon (Kinetochore).
11. Chuyển đoạn có thể xảy ra giữa các loại nhiễm sắc thể nào?
A. Chỉ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Chỉ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. Có thể xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng hoặc không tương đồng.
D. Chỉ xảy ra trong phạm vi một nhiễm sắc thể.
12. Đột biến đảo đoạn NST có thể gây hậu quả:
A. Làm mất một gen quan trọng trên NST.
B. Làm thay đổi trình tự sắp xếp gen, có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen.
C. Tạo ra gen mới.
D. Tăng số lượng bản sao của một gen.
13. Hiện tượng đa bội ở thực vật thường dẫn đến:
A. Giảm kích thước cơ thể và giảm khả năng chống chịu.
B. Tăng kích thước cơ thể, quả, hạt và tăng sức chống chịu.
C. Giảm số lượng gen và gây chết.
D. Giảm khả năng sinh sản do rối loạn giảm phân.
14. Trong quá trình giảm phân, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở giai đoạn nào?
A. Kỳ đầu của giảm phân I.
B. Kỳ giữa của giảm phân I.
C. Kỳ sau của giảm phân I.
D. Kỳ giữa của giảm phân II.
15. Hiện tượng thể tam nhiễm (2n+1) ở một cặp NST thường dẫn đến:
A. Sự cân bằng gen và tăng khả năng sinh sản.
B. Rối loạn trong quá trình trao đổi chất và phát triển.
C. Giảm số lượng gen và gây chết.
D. Tăng số lượng gen một cách cân đối.
16. Nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân có đặc điểm là:
A. Trạng thái sợi mảnh, giãn xoắn.
B. Trạng thái kép, co xoắn cực đại, đóng xoắn và dễ quan sát.
C. Trạng thái đơn, sau khi tách nhau.
D. Trạng thái sợi mảnh, chưa nhân đôi.
17. Đâu là vai trò chính của telomere trong nhiễm sắc thể?
A. Là nơi thoi phân bào đính vào để kéo NST về hai cực.
B. Chứa các gen quy định đặc điểm giới tính.
C. Bảo vệ đầu mút của nhiễm sắc thể, ngăn chặn sự hợp nhất với nhiễm sắc thể khác.
D. Là vị trí liên kết giữa hai nhiễm sắc thể chị em sau khi nhân đôi.
18. Trong chu kỳ tế bào, nhiễm sắc thể (NST) ở trạng thái sợi mảnh, giãn xoắn và không quan sát rõ hình thái là đặc điểm của NST trong giai đoạn nào?
A. Kỳ đầu và kỳ giữa của giảm phân.
B. Kỳ sau của nguyên phân.
C. Kỳ trung gian.
D. Kỳ cuối của nguyên phân và giảm phân.
19. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự thay đổi về:
A. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ gen.
B. Cấu trúc hoặc số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Trật tự sắp xếp hoặc số lượng các đoạn trên nhiễm sắc thể.
D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
20. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể khác nhau cơ bản ở điểm nào?
A. Đột biến gen làm thay đổi số lượng gen, đột biến NST làm thay đổi cấu trúc gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotide, đột biến NST làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng NST.
C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, đột biến NST chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen làm thay đổi số lượng NST, đột biến NST làm thay đổi trình tự nucleotide.
21. Đột biến lệch bội là những đột biến mà:
A. Số lượng NST trong bộ gen bị thay đổi, tăng hoặc giảm một số nguyên lần.
B. Số lượng NST trong bộ gen bị thay đổi, chỉ tăng hoặc giảm một hoặc một vài chiếc.
C. Cấu trúc của một hoặc nhiều NST bị thay đổi.
D. Số lượng giao tử tạo ra bị thay đổi.
22. Hội chứng Turner ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?
A. Thể đa bội ở toàn bộ bộ NST.
B. Thể dị bội thể 3 nhiễm ở NST giới tính X.
C. Thể dị bội thể 0 nhiễm ở NST giới tính X (XO).
D. Thể dị bội thể 3 nhiễm ở NST giới tính Y.
23. Sự không phân ly của một cặp NST trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử với bộ NST là:
A. n và n.
B. 2n và 0.
C. n+1 và n-1.
D. n+1 và n+1.
24. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào làm mất một phần của nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Mất đoạn.
25. Nhiễm sắc thể giới tính Y ở người có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang nhiều gen quy định các tính trạng khác nhau, bao gồm cả tính trạng không liên quan đến giới tính.
B. Có kích thước nhỏ hơn nhiều so với NST X và mang ít gen hơn.
C. Chỉ mang gen quy định giới tính nam và không có gen nào khác.
D. Tương đồng hoàn toàn với NST X trong giảm phân.