Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

1. Hành động nào sau đây của con người góp phần làm tăng cường hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

A. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
B. Sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời.
C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí đốt) với quy mô lớn.
D. Giảm thiểu sử dụng các sản phẩm nhựa.

2. Trong các yếu tố cấu thành nên một hệ sinh thái, yếu tố nào bao gồm tất cả các sinh vật sống trong đó?

A. Yếu tố vô sinh.
B. Yếu tố khí hậu.
C. Yếu tố sinh vật (quần xã).
D. Yếu tố địa hình.

3. Trong các mối quan hệ sinh thái, mối quan hệ nào mà cả hai loài tham gia đều có lợi?

A. Quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ ký sinh.
C. Quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ con mồi - kẻ săn mồi.

4. Sự phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ bởi vi khuẩn, nấm, và các sinh vật khác, trả lại các nguyên tố khoáng vào môi trường, là chức năng chính của nhóm sinh vật nào trong hệ sinh thái?

A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật cộng sinh.

5. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước do các chất thải hữu cơ từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, làm suy giảm lượng oxy hòa tan và gây hại cho sinh vật thủy sinh, được gọi là gì?

A. Ô nhiễm kim loại nặng.
B. Ô nhiễm phóng xạ.
C. Ô nhiễm dinh dưỡng (Eutrophication).
D. Ô nhiễm nhựa.

6. Sự thay đổi về cấu trúc di truyền của một quần thể sinh vật qua các thế hệ, chủ yếu do các yếu tố ngẫu nhiên như đột biến, di nhập gen, và phiêu bạt di truyền, được gọi là gì?

A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Tiến hóa.
C. Tổ hóa (Genetic drift).
D. Giao phối không ngẫu nhiên.

7. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự thay đổi dần dần về thành phần loài và cấu trúc của một quần xã sinh vật theo thời gian, thường là sau một sự kiện gây rối loạn môi trường?

A. Ổn định sinh thái.
B. Cạnh tranh sinh học.
C. Diễn thế sinh thái.
D. Tích lũy sinh học.

8. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự cạnh tranh giữa hai loài sinh vật cùng sử dụng một nguồn tài nguyên hạn chế, dẫn đến một loài có thể bị loại trừ hoàn toàn khỏi khu vực đó?

A. Nguyên tắc loại trừ lẫn nhau (Competitive exclusion principle).
B. Nguyên tắc cộng sinh.
C. Nguyên tắc ký sinh.
D. Nguyên tắc ăn thịt - con mồi.

9. Trong chu trình Nitơ, quá trình nào biến đổi khí Nitơ (N2) trong khí quyển thành hợp chất Nitơ dễ tiêu cho thực vật như Amoni (NH4+)?

A. Quá trình nitrat hóa.
B. Quá trình amon hóa.
C. Quá trình cố định Nitơ.
D. Quá trình phản nitrat hóa.

10. Một quần thể sinh vật có các đặc điểm: kích thước lớn, sống phân tán, có khả năng di cư, và sinh sản nhanh. Quần thể này thuộc kiểu phát triển nào?

A. Kiểu tăng trưởng theo hình chữ J (J-shaped growth).
B. Kiểu tăng trưởng theo hình chữ S (S-shaped growth).
C. Cân bằng ổn định.
D. Suy giảm đột ngột.

11. Hiệu ứng làm tăng số lượng cá thể của một loài trong quần thể khi có sự gia tăng tương ứng về tài nguyên hoặc không gian sống được gọi là gì?

A. Hiệu ứng nhóm.
B. Hiệu ứng Allee.
C. Hiệu ứng thiên tai.
D. Hiệu ứng lây nhiễm.

12. Trong một hệ sinh thái, yếu tố nào sau đây được xem là sinh vật sản xuất chính, đóng vai trò trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ?

A. Các loài vi khuẩn dị dưỡng phân giải.
B. Các loài động vật ăn thực vật.
C. Các loài thực vật, tảo và một số vi sinh vật quang hợp.
D. Các loài nấm hoại sinh.

13. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự gia tăng nồng độ của một chất độc hại trong cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, dẫn đến nồng độ cao nhất ở sinh vật tiêu thụ đỉnh?

A. Tăng trưởng cấp số nhân.
B. Phân hủy sinh học.
C. Tích lũy sinh học.
D. Cạnh tranh sinh học.

14. Chuỗi thức ăn nào sau đây phản ánh đúng dòng năng lượng trong một hệ sinh thái điển hình trên cạn?

A. Cỏ -> Giun đất -> Chim sâu -> Rắn.
B. Cỏ -> Thỏ -> Cáo -> Sói.
C. Nấm -> Sâu bọ -> Chim gõ kiến -> Cú mèo.
D. Tảo -> Cá chép -> Chim bói cá -> Vi khuẩn phân giải.

15. Trong các nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu, yếu tố nào được xem là nguy hiểm và có tác động tiêu cực nhất?

A. Biến đổi khí hậu.
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. Phá hủy môi trường sống và suy thoái môi trường.
D. Sự xâm lấn của các loài ngoại lai.

16. Trong một hệ sinh thái nước ngọt, nếu nồng độ CO2 hòa tan tăng lên đáng kể do hoạt động công nghiệp thải khí, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến các loài tảo quang hợp?

A. Làm giảm tốc độ quang hợp do thiếu ánh sáng.
B. Làm tăng tốc độ quang hợp do CO2 là nguyên liệu cần thiết.
C. Làm giảm khả năng hấp thụ khoáng chất của tảo.
D. Gây độc cho các loài tảo, làm chúng chết hàng loạt.

17. Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng cá thể của một loài vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy có đầy đủ chất dinh dưỡng và không gian là một ví dụ về:

A. Tăng trưởng theo hình chữ S.
B. Tăng trưởng theo hình chữ J.
C. Cân bằng quần thể.
D. Diễn thế nguyên sinh.

18. Trong các yếu tố cấu thành nên quần xã sinh vật, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến số lượng cá thể của một loài trong quần xã thông qua mối quan hệ giữa các loài?

A. Mật độ cá thể.
B. Tổ chức theo chiều thẳng đứng.
C. Cấu trúc tuổi.
D. Quan hệ dinh dưỡng (kiểu ăn thịt - con mồi, cạnh tranh, sinh vật ký sinh - vật chủ).

19. Mối quan hệ giữa chim mòng biển và cá trong một hệ sinh thái biển, nơi chim mòng biển ăn cá, được phân loại là gì?

A. Cạnh tranh.
B. Hợp tác.
C. Ký sinh.
D. Ăn thịt - Con mồi.

20. Một khu rừng nhiệt đới có nhiều loài thực vật khác nhau, các loài động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải,... Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của các loài trong khu rừng này phản ánh yếu tố nào của quần xã sinh vật?

A. Cấu trúc tuổi.
B. Thành phần loài.
C. Cấu trúc không gian (theo chiều thẳng đứng).
D. Mật độ cá thể.

21. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật, yếu tố nào được xem là giới hạn đối với sự sinh trưởng và phát triển của hầu hết các loài sinh vật, đặc biệt là thực vật?

A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Nước.
D. CO2.

22. Trong một hệ sinh thái, nếu loài A ăn loài B, loài B ăn loài C, và loài C là sinh vật sản xuất, thì loài A thuộc bậc dinh dưỡng nào?

A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

23. Trong một quần thể, nếu tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu gen AA, Aa, aa ở trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật Hardy-Weinberg) lần lượt là bao nhiêu?

A. 0.36, 0.48, 0.16
B. 0.16, 0.48, 0.36
C. 0.36, 0.24, 0.16
D. 0.48, 0.36, 0.16

24. Sự phân bố các loài sinh vật trong một khu vực địa lý, bao gồm cả sự khác biệt giữa các quần xã trên các sườn núi khác nhau hoặc giữa các vĩ độ khác nhau, thể hiện yếu tố nào của đa dạng sinh học?

A. Đa dạng di truyền.
B. Đa dạng loài.
C. Đa dạng hệ sinh thái.
D. Đa dạng sinh học toàn cầu.

25. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng của các loài?

A. Mất môi trường sống.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Thay đổi khí hậu.
D. Sự phát triển của các ngành công nghiệp có kiểm soát và bền vững.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

1. Hành động nào sau đây của con người góp phần làm tăng cường hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

2. Trong các yếu tố cấu thành nên một hệ sinh thái, yếu tố nào bao gồm tất cả các sinh vật sống trong đó?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

3. Trong các mối quan hệ sinh thái, mối quan hệ nào mà cả hai loài tham gia đều có lợi?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

4. Sự phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ bởi vi khuẩn, nấm, và các sinh vật khác, trả lại các nguyên tố khoáng vào môi trường, là chức năng chính của nhóm sinh vật nào trong hệ sinh thái?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

5. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước do các chất thải hữu cơ từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, làm suy giảm lượng oxy hòa tan và gây hại cho sinh vật thủy sinh, được gọi là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

6. Sự thay đổi về cấu trúc di truyền của một quần thể sinh vật qua các thế hệ, chủ yếu do các yếu tố ngẫu nhiên như đột biến, di nhập gen, và phiêu bạt di truyền, được gọi là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

7. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự thay đổi dần dần về thành phần loài và cấu trúc của một quần xã sinh vật theo thời gian, thường là sau một sự kiện gây rối loạn môi trường?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

8. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự cạnh tranh giữa hai loài sinh vật cùng sử dụng một nguồn tài nguyên hạn chế, dẫn đến một loài có thể bị loại trừ hoàn toàn khỏi khu vực đó?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

9. Trong chu trình Nitơ, quá trình nào biến đổi khí Nitơ (N2) trong khí quyển thành hợp chất Nitơ dễ tiêu cho thực vật như Amoni (NH4+)?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

10. Một quần thể sinh vật có các đặc điểm: kích thước lớn, sống phân tán, có khả năng di cư, và sinh sản nhanh. Quần thể này thuộc kiểu phát triển nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

11. Hiệu ứng làm tăng số lượng cá thể của một loài trong quần thể khi có sự gia tăng tương ứng về tài nguyên hoặc không gian sống được gọi là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

12. Trong một hệ sinh thái, yếu tố nào sau đây được xem là sinh vật sản xuất chính, đóng vai trò trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

13. Hiện tượng nào sau đây mô tả sự gia tăng nồng độ của một chất độc hại trong cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, dẫn đến nồng độ cao nhất ở sinh vật tiêu thụ đỉnh?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

14. Chuỗi thức ăn nào sau đây phản ánh đúng dòng năng lượng trong một hệ sinh thái điển hình trên cạn?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

15. Trong các nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu, yếu tố nào được xem là nguy hiểm và có tác động tiêu cực nhất?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

16. Trong một hệ sinh thái nước ngọt, nếu nồng độ CO2 hòa tan tăng lên đáng kể do hoạt động công nghiệp thải khí, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến các loài tảo quang hợp?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

17. Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng cá thể của một loài vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy có đầy đủ chất dinh dưỡng và không gian là một ví dụ về:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

18. Trong các yếu tố cấu thành nên quần xã sinh vật, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến số lượng cá thể của một loài trong quần xã thông qua mối quan hệ giữa các loài?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

19. Mối quan hệ giữa chim mòng biển và cá trong một hệ sinh thái biển, nơi chim mòng biển ăn cá, được phân loại là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

20. Một khu rừng nhiệt đới có nhiều loài thực vật khác nhau, các loài động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải,... Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của các loài trong khu rừng này phản ánh yếu tố nào của quần xã sinh vật?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

21. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật, yếu tố nào được xem là giới hạn đối với sự sinh trưởng và phát triển của hầu hết các loài sinh vật, đặc biệt là thực vật?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

22. Trong một hệ sinh thái, nếu loài A ăn loài B, loài B ăn loài C, và loài C là sinh vật sản xuất, thì loài A thuộc bậc dinh dưỡng nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

23. Trong một quần thể, nếu tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu gen AA, Aa, aa ở trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật Hardy-Weinberg) lần lượt là bao nhiêu?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

24. Sự phân bố các loài sinh vật trong một khu vực địa lý, bao gồm cả sự khác biệt giữa các quần xã trên các sườn núi khác nhau hoặc giữa các vĩ độ khác nhau, thể hiện yếu tố nào của đa dạng sinh học?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7 sinh thái học và môi trường

Tags: Bộ đề 1

25. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng của các loài?

Xem kết quả