Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

1. Một con cái có kiểu gen Aa (A quy định màu sắc bình thường, a quy định không màu do đột biến ti thể) cho giao phối với một con đực có kiểu gen tương tự. Con cái sinh ra con mang kiểu gen "a" (không màu). Hiện tượng này phản ánh điều gì?

A. Di truyền trội hoàn toàn.
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Di truyền ngoài nhân (mẹ truyền con).
D. Di truyền đa gen.

2. Di truyền gene ngoài nhân khác với di truyền gene trong nhân ở điểm cơ bản nào?

A. Chỉ di truyền theo quy luật Mendel.
B. Luôn được di truyền từ cả bố và mẹ với tỉ lệ như nhau.
C. Thường chỉ được di truyền từ mẹ (trong trường hợp tế bào động vật).
D. Không chịu ảnh hưởng của môi trường.

3. Hiện tượng di truyền được quy định bởi ADN trong ti thể được gọi là gì?

A. Di truyền liên kết giới tính.
B. Di truyền qua tế bào chất.
C. Di truyền trội hoàn toàn.
D. Di truyền đa alen.

4. Sự di truyền của các gen mã hóa protein tham gia vào quá trình tổng hợp ribosome ở ti thể tuân theo quy luật nào?

A. Quy luật phân li.
B. Quy luật phân li độc lập.
C. Di truyền liên kết giới tính.
D. Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất).

5. ADN trong ti thể được di truyền chủ yếu từ tế bào mẹ thông qua bào quan nào?

A. Nhân tế bào.
B. Bào tương.
C. Trứng.
D. Tinh trùng.

6. Sự khác biệt về khả năng di truyền của ADN ti thể và ADN lục lạp chủ yếu là do:

A. Kích thước của chúng.
B. Số lượng gen mà chúng mang.
C. Vai trò của chúng trong tế bào và cách chúng được truyền từ thế hệ trước.
D. Vị trí của chúng trong tế bào.

7. ADN ngoài nhân có điểm gì tương đồng với ADN của vi khuẩn?

A. Cả hai đều có dạng mạch thẳng.
B. Cả hai đều có khả năng liên kết với protein histon.
C. Cả hai thường có dạng vòng và không liên kết với protein histon.
D. Cả hai đều chỉ chứa gen mã hóa protein ribosom.

8. Một đột biến ở gen trong ADN ti thể có thể gây ra bệnh ở người. Loại bệnh nào sau đây thường liên quan đến đột biến ti thể?

A. Bệnh máu khó đông.
B. Bệnh Huntington.
C. Bệnh Alzheimer.
D. Hội chứng Leber gây mù thị thần kinh di truyền.

9. ADN của ti thể và lục lạp có điểm khác biệt cơ bản so với ADN trong nhân là gì?

A. Luôn có kích thước lớn hơn và chứa nhiều gen hơn.
B. Có dạng vòng, không có intron và liên kết với histon.
C. Có dạng vòng, không liên kết với protein histon và thường không có intron.
D. Chỉ chứa các gen mã hóa protein ribosom.

10. Sự khác biệt về số lượng ti thể giữa các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể đa bào là do:

A. Sự khác biệt về số lượng gen trong ADN ti thể.
B. Sự điều hòa biểu hiện gen trong nhân.
C. Sự phân chia và nhân lên của ti thể theo nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Sự đột biến ngẫu nhiên của ADN ti thể.

11. Nếu một loại cây có đột biến làm mất khả năng quang hợp do sai sót trong ADN của lục lạp, thì cây đó sẽ có biểu hiện gì?

A. Lá có màu xanh đậm hơn.
B. Lá có màu vàng hoặc trắng và không thể sống sót nếu không được cung cấp dinh dưỡng.
C. Tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.
D. Ra hoa sớm hơn.

12. Bào quan nào sau đây chứa ADN ngoài nhân và có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp tế bào?

A. Lưới nội chất.
B. Bộ máy Golgi.
C. Trung thể.
D. Ti thể.

13. Trong các thí nghiệm về di truyền ngoài nhân, người ta thường sử dụng loại cây nào để nghiên cứu sự di truyền của lục lạp?

A. Đậu Hà Lan.
B. Ngô (bắp).
C. Lúa.
D. Cây thuốc lá.

14. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ (maternal inheritance) là đặc trưng của loại di truyền nào?

A. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể X.
B. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể Y.
C. Di truyền gen ngoài nhân.
D. Di truyền đa gen.

15. Hiện tượng khảm ở lá cây, khi một phần lá có màu xanh (chứa lục lạp bình thường) và phần khác có màu trắng hoặc vàng (thiếu lục lạp), là minh chứng cho loại di truyền nào?

A. Di truyền liên kết gen.
B. Di truyền trội không hoàn toàn.
C. Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất).
D. Di truyền đa gen.

16. ADN ngoài nhân có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trong nhân vì:

A. Nó có enzyme phiên mã riêng.
B. Nó có enzyme nhân đôi ADN riêng và chu trình sống độc lập.
C. Nó được bao bọc bởi màng nhân kép.
D. Nó có cấu trúc đơn giản hơn ADN nhân.

17. Một nhà di truyền học đang nghiên cứu về sự di truyền của một tính trạng ở một loài động vật mà họ nghi ngờ là do ADN ti thể quy định. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để kiểm tra giả thuyết này?

A. Lai phân tích.
B. Quan sát kiểu hình ở thế hệ con khi lai giữa các cá thể có kiểu hình khác nhau và kiểm tra tính di truyền theo dòng mẹ.
C. Sử dụng kỹ thuật hiển vi điện tử.
D. Phân tích nhiễm sắc thể.

18. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ADN ngoài nhân có hiện tượng gì xảy ra?

A. Bị phân chia đồng đều cho các giao tử.
B. Không tham gia vào quá trình phân chia.
C. Được nhân đôi và phân chia một cách ngẫu nhiên.
D. Bị phân hủy hoàn toàn.

19. Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu một cá thể có hai loại ti thể khác nhau (một bình thường, một đột biến), thì hiện tượng nào có thể xảy ra ở thế hệ sau?

A. Luôn luôn xuất hiện kiểu hình đột biến.
B. Xuất hiện kiểu hình bình thường hoặc đột biến tùy thuộc vào tỉ lệ ti thể được truyền lại.
C. Luôn luôn xuất hiện kiểu hình trung gian.
D. Không bao giờ xuất hiện kiểu hình đột biến.

20. Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự di truyền của bệnh di truyền do đột biến ti thể ở người. Loại mẫu nào sau đây sẽ là phù hợp nhất để phân tích ADN ti thể?

A. Tế bào máu.
B. Tóc.
C. Nước bọt.
D. Các lựa chọn trên đều phù hợp.

21. Tại sao ADN ngoài nhân có thể có tốc độ đột biến cao hơn so với ADN trong nhân?

A. Do ADN ngoài nhân có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Do thiếu cơ chế sửa chữa sai sót hiệu quả và tiếp xúc với các gốc oxy hóa tự do.
C. Do liên kết chặt chẽ với protein histon.
D. Do chỉ có một bản sao ADN trong mỗi bào quan.

22. Trong một số trường hợp, một cá thể có thể mang cả ADN ti thể bình thường và ADN ti thể đột biến. Hiện tượng này được gọi là:

A. Đa bội.
B. Dị hợp tử.
C. Đồng hợp tử.
D. Không tương hợp gen.

23. Trong tế bào nhân thực, ADN nhân ngoài nhân có đặc điểm nào sau đây?

A. Có dạng mạch kép, không liên kết với protein histon.
B. Có dạng mạch đơn, liên kết chặt chẽ với protein histon.
C. Có dạng mạch kép, liên kết với protein histon trong quá trình phân chia.
D. Có dạng mạch đơn, không liên kết với protein histon.

24. Sự di truyền của các đặc điểm liên quan đến chức năng của lục lạp ở thực vật có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Chỉ ADN trong nhân.
B. Chỉ ADN trong lục lạp.
C. Cả ADN trong nhân và ADN trong lục lạp.
D. Chỉ các yếu tố môi trường bên ngoài.

25. Ở thực vật, bào quan nào chứa ADN ngoài nhân và tham gia vào quá trình quang hợp?

A. Không bào.
B. Không bào.
C. Lục lạp.
D. Không bào.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

1. Một con cái có kiểu gen Aa (A quy định màu sắc bình thường, a quy định không màu do đột biến ti thể) cho giao phối với một con đực có kiểu gen tương tự. Con cái sinh ra con mang kiểu gen a (không màu). Hiện tượng này phản ánh điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

2. Di truyền gene ngoài nhân khác với di truyền gene trong nhân ở điểm cơ bản nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

3. Hiện tượng di truyền được quy định bởi ADN trong ti thể được gọi là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

4. Sự di truyền của các gen mã hóa protein tham gia vào quá trình tổng hợp ribosome ở ti thể tuân theo quy luật nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

5. ADN trong ti thể được di truyền chủ yếu từ tế bào mẹ thông qua bào quan nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

6. Sự khác biệt về khả năng di truyền của ADN ti thể và ADN lục lạp chủ yếu là do:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

7. ADN ngoài nhân có điểm gì tương đồng với ADN của vi khuẩn?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

8. Một đột biến ở gen trong ADN ti thể có thể gây ra bệnh ở người. Loại bệnh nào sau đây thường liên quan đến đột biến ti thể?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

9. ADN của ti thể và lục lạp có điểm khác biệt cơ bản so với ADN trong nhân là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

10. Sự khác biệt về số lượng ti thể giữa các loại tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể đa bào là do:

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

11. Nếu một loại cây có đột biến làm mất khả năng quang hợp do sai sót trong ADN của lục lạp, thì cây đó sẽ có biểu hiện gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

12. Bào quan nào sau đây chứa ADN ngoài nhân và có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp tế bào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

13. Trong các thí nghiệm về di truyền ngoài nhân, người ta thường sử dụng loại cây nào để nghiên cứu sự di truyền của lục lạp?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

14. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ (maternal inheritance) là đặc trưng của loại di truyền nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

15. Hiện tượng khảm ở lá cây, khi một phần lá có màu xanh (chứa lục lạp bình thường) và phần khác có màu trắng hoặc vàng (thiếu lục lạp), là minh chứng cho loại di truyền nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

16. ADN ngoài nhân có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trong nhân vì:

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

17. Một nhà di truyền học đang nghiên cứu về sự di truyền của một tính trạng ở một loài động vật mà họ nghi ngờ là do ADN ti thể quy định. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để kiểm tra giả thuyết này?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

18. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ADN ngoài nhân có hiện tượng gì xảy ra?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

19. Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu một cá thể có hai loại ti thể khác nhau (một bình thường, một đột biến), thì hiện tượng nào có thể xảy ra ở thế hệ sau?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

20. Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự di truyền của bệnh di truyền do đột biến ti thể ở người. Loại mẫu nào sau đây sẽ là phù hợp nhất để phân tích ADN ti thể?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

21. Tại sao ADN ngoài nhân có thể có tốc độ đột biến cao hơn so với ADN trong nhân?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

22. Trong một số trường hợp, một cá thể có thể mang cả ADN ti thể bình thường và ADN ti thể đột biến. Hiện tượng này được gọi là:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

23. Trong tế bào nhân thực, ADN nhân ngoài nhân có đặc điểm nào sau đây?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

24. Sự di truyền của các đặc điểm liên quan đến chức năng của lục lạp ở thực vật có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

25. Ở thực vật, bào quan nào chứa ADN ngoài nhân và tham gia vào quá trình quang hợp?