Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

1. Sự khác biệt cơ bản giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

A. Giảm phân I chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, còn giảm phân II xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục.
B. Trong giảm phân I, nhiễm sắc thể kép tách nhau thành nhiễm sắc thể đơn; trong giảm phân II, các nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau.
C. Giảm phân I phân li các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, còn giảm phân II phân li các nhiễm sắc thể chị em.
D. Giảm phân I làm giảm một nửa số nhiễm sắc thể, còn giảm phân II giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể.

2. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của giảm phân?

A. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
C. Tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
D. Trải qua hai lần phân bào liên tiếp.

3. Quá trình giảm phân diễn ra ở những loại tế bào nào trong cơ thể sinh vật sinh sản hữu tính?

A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục.
C. Tế bào thần kinh.
D. Tế bào cơ.

4. Trong giảm phân, nhiễm sắc thể kép được hình thành như thế nào?

A. Do sự nhân đôi ADN và hai nhiễm sắc thể chị em dính vào nhau.
B. Do sự nhân đôi của một nhiễm sắc thể đơn.
C. Do sự tiếp hợp của hai nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Do sự phân chia của nhiễm sắc thể kép thành hai nhiễm sắc thể đơn.

5. Trong quá trình giảm phân, nếu sự co rút của thoi phân bào bị rối loạn ở kì sau II, điều gì sẽ xảy ra?

A. Các nhiễm sắc thể kép không tách nhau ra.
B. Các nhiễm sắc thể đơn không di chuyển về hai cực tế bào.
C. Các tế bào con nhận không đủ hoặc thừa nhiễm sắc thể.
D. Sự nhân đôi ADN bị gián đoạn.

6. Hiện tượng không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân I sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với các giao tử được tạo ra?

A. Tất cả các giao tử đều bình thường (n nhiễm sắc thể).
B. Một nửa số giao tử có n+1 nhiễm sắc thể, một nửa có n-1 nhiễm sắc thể.
C. Có hai loại giao tử: một loại có n+1 nhiễm sắc thể và một loại có n-1 nhiễm sắc thể.
D. Có hai loại giao tử: một loại có 2n nhiễm sắc thể và một loại không có nhiễm sắc thể nào.

7. Tại sao giảm phân II lại được ví như một quá trình nguyên phân?

A. Vì cả hai đều có sự nhân đôi ADN trước khi phân chia.
B. Vì cả hai đều phân chia nhiễm sắc thể kép thành nhiễm sắc thể đơn.
C. Vì cả hai đều có sự phân li đồng đều các nhiễm sắc thể chị em về hai cực tế bào.
D. Vì cả hai đều tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

8. Trong một chu kỳ sống điển hình của sinh vật sinh sản hữu tính, quá trình giảm phân xảy ra ở giai đoạn nào?

A. Sau khi thụ tinh, tạo thành hợp tử.
B. Trước khi thụ tinh, để tạo giao tử.
C. Trong quá trình nguyên phân.
D. Khi tế bào sinh trưởng.

9. Tại sao quá trình trao đổi chéo lại làm tăng sự đa dạng di truyền?

A. Vì nó làm thay đổi trình tự các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. Vì nó làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. Vì nó tạo ra các alen mới.
D. Vì nó chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

10. Trong giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo trong giai đoạn nào?

A. Kì đầu I
B. Kì giữa I
C. Kì sau I
D. Kì cuối I

11. Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb, sau quá trình giảm phân bình thường, các loại giao tử có thể tạo ra là:

A. Aa, Bb.
B. AB, Ab, aB, ab.
C. A, a, B, b.
D. AA, aa, BB, bb.

12. Trong giảm phân II, điều gì xảy ra với các nhiễm sắc thể chị em?

A. Chúng tiếp hợp với nhau.
B. Chúng tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực tế bào.
C. Chúng phân li về hai cực tế bào dưới dạng nhiễm sắc thể kép.
D. Chúng trao đổi chéo với nhau.

13. Trong tế bào sinh trứng, hiện tượng giảm phân có điểm khác biệt với tế bào sinh tinh ở chỗ nào?

A. Sự phân chia tế bào chất không đồng đều.
B. Sự nhân đôi ADN chỉ diễn ra một lần.
C. Sự trao đổi chéo không diễn ra.
D. Số lượng nhiễm sắc thể không giảm đi.

14. Sự khác biệt giữa giảm phân và nguyên phân ở điểm nào quan trọng nhất về mặt di truyền?

A. Số lần phân chia tế bào.
B. Số lượng tế bào con tạo ra.
C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con.
D. Sự hình thành thoi phân bào.

15. Yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của quá trình giảm phân?

A. Sự co duỗi của màng nhân.
B. Sự hình thành và hoạt động của thoi phân bào.
C. Sự di chuyển của các nhiễm sắc thể trong tế bào chất.
D. Sự tự nhân đôi của ADN.

16. Trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo. Hiện tượng này diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

A. Kì đầu I
B. Kì giữa I
C. Kì sau I
D. Kì cuối I

17. Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào xảy ra ở kì cuối I?

A. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu tháo xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
C. Các nhiễm sắc thể đơn co ngắn lại và di chuyển về hai cực tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể kép tập trung ở hai cực của tế bào, màng nhân và nhân con xuất hiện.

18. Sự khác biệt về kết quả của giảm phân giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái là gì?

A. Tế bào sinh dục đực tạo ra 4 giao tử đơn bội, còn tế bào sinh dục cái tạo ra 1 giao tử đơn bội và 3 thể cực.
B. Tế bào sinh dục đực tạo ra giao tử có kích thước bằng nhau, còn tế bào sinh dục cái tạo ra giao tử có kích thước khác nhau.
C. Cả hai đều tạo ra 4 giao tử đơn bội có kích thước bằng nhau.
D. Tế bào sinh dục đực tạo ra giao tử có khả năng di chuyển, còn tế bào sinh dục cái thì không.

19. Ý nghĩa của sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân I là gì?

A. Tạo ra các biến dị di truyền do đột biến gen.
B. Tăng cường sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
C. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.

20. Nhiễm sắc thể giới tính X và Y ở người có sự trao đổi chéo không?

A. Có, trao đổi chéo toàn bộ chiều dài.
B. Có, trao đổi chéo ở một phần nhỏ của hai nhiễm sắc thể.
C. Không, vì chúng không tương đồng.
D. Chỉ trao đổi chéo khi có đột biến gen.

21. Ở người, quá trình giảm phân tạo ra giao tử. Một tế bào sinh tinh có 2n = 46 nhiễm sắc thể. Sau giảm phân, mỗi tế bào con (tinh trùng) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A. 46 nhiễm sắc thể kép.
B. 23 nhiễm sắc thể đơn.
C. 46 nhiễm sắc thể đơn.
D. 23 nhiễm sắc thể kép.

22. Sự không phân ly của các nhiễm sắc thể chị em ở giảm phân II sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Một nửa số giao tử sẽ có số NST bình thường, nửa còn lại sẽ có số NST bất thường.
B. Tất cả các giao tử sẽ có số NST bình thường.
C. Một nửa số giao tử sẽ có n+1 NST, nửa còn lại sẽ có n-1 NST.
D. Một giao tử sẽ có 2n NST, một giao tử sẽ không có NST nào.

23. Quá trình giảm phân có ý nghĩa sinh học gì trong việc duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ?

A. Tạo ra các tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống tế bào mẹ.
B. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử so với tế bào sinh dục ban đầu.
C. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử giảm đi một nửa so với tế bào sinh dục ban đầu, đảm bảo khi thụ tinh bộ NST lưỡng bội của loài được phục hồi.
D. Phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con, mỗi tế bào con nhận cùng số NST như tế bào mẹ.

24. Nếu một loài sinh vật có 2n = 12, thì số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sau khi giảm phân là bao nhiêu?

A. 12 nhiễm sắc thể.
B. 6 nhiễm sắc thể.
C. 24 nhiễm sắc thể.
D. 3 nhiễm sắc thể.

25. Tại sao ở kì sau của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng lại phân li về hai cực tế bào một cách độc lập?

A. Do thoi phân bào co rút, kéo các nhiễm sắc thể chị em về hai cực.
B. Các nhiễm sắc thể tương đồng không bắt cặp với nhau nên phân li độc lập.
C. Các nhiễm sắc thể tương đồng đã tách nhau ra và mỗi nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào một cách ngẫu nhiên.
D. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và phân chia về hai cực tế bào nhờ sự co rút của thoi phân bào.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

1. Sự khác biệt cơ bản giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

2. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của giảm phân?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

3. Quá trình giảm phân diễn ra ở những loại tế bào nào trong cơ thể sinh vật sinh sản hữu tính?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

4. Trong giảm phân, nhiễm sắc thể kép được hình thành như thế nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

5. Trong quá trình giảm phân, nếu sự co rút của thoi phân bào bị rối loạn ở kì sau II, điều gì sẽ xảy ra?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

6. Hiện tượng không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân I sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với các giao tử được tạo ra?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

7. Tại sao giảm phân II lại được ví như một quá trình nguyên phân?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

8. Trong một chu kỳ sống điển hình của sinh vật sinh sản hữu tính, quá trình giảm phân xảy ra ở giai đoạn nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

9. Tại sao quá trình trao đổi chéo lại làm tăng sự đa dạng di truyền?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

10. Trong giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo trong giai đoạn nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

11. Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb, sau quá trình giảm phân bình thường, các loại giao tử có thể tạo ra là:

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

12. Trong giảm phân II, điều gì xảy ra với các nhiễm sắc thể chị em?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

13. Trong tế bào sinh trứng, hiện tượng giảm phân có điểm khác biệt với tế bào sinh tinh ở chỗ nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

14. Sự khác biệt giữa giảm phân và nguyên phân ở điểm nào quan trọng nhất về mặt di truyền?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

15. Yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của quá trình giảm phân?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

16. Trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo. Hiện tượng này diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

17. Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào xảy ra ở kì cuối I?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

18. Sự khác biệt về kết quả của giảm phân giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái là gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

19. Ý nghĩa của sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân I là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

20. Nhiễm sắc thể giới tính X và Y ở người có sự trao đổi chéo không?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

21. Ở người, quá trình giảm phân tạo ra giao tử. Một tế bào sinh tinh có 2n = 46 nhiễm sắc thể. Sau giảm phân, mỗi tế bào con (tinh trùng) sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

22. Sự không phân ly của các nhiễm sắc thể chị em ở giảm phân II sẽ dẫn đến hậu quả gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

23. Quá trình giảm phân có ý nghĩa sinh học gì trong việc duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

24. Nếu một loài sinh vật có 2n = 12, thì số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sau khi giảm phân là bao nhiêu?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 17 Giảm phân

Tags: Bộ đề 1

25. Tại sao ở kì sau của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng lại phân li về hai cực tế bào một cách độc lập?