Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

1. Sự phân chia của tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật có điểm khác biệt cơ bản nào?

A. Tế bào động vật tạo eo thắt, tế bào thực vật tạo vách ngăn.
B. Tế bào thực vật tạo eo thắt, tế bào động vật tạo vách ngăn.
C. Cả hai đều tạo eo thắt.
D. Cả hai đều tạo vách ngăn.

2. Trong chu kỳ tế bào, nếu tế bào không nhận được tín hiệu cần thiết để tiến vào pha S, nó có thể sẽ làm gì?

A. Tế bào sẽ tự hủy diệt.
B. Tế bào có thể chuyển sang trạng thái nghỉ G0 hoặc trải qua quá trình chết theo chương trình (apoptosis).
C. Tế bào sẽ tiếp tục pha G1 vĩnh viễn.
D. Tế bào sẽ bắt đầu quá trình biệt hóa.

3. Trong chu kỳ tế bào, nếu một tế bào nhân đôi ADN nhưng không tạo thành thoi phân bào đầy đủ, điều này có thể dẫn đến:

A. Tế bào sẽ phân chia thành hai tế bào con bình thường.
B. Sự phân ly nhiễm sắc thể không đồng đều, dẫn đến tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bất thường.
C. Tế bào sẽ không nhân đôi ADN.
D. Chu kỳ tế bào sẽ dừng lại ở pha G1.

4. Khi quan sát một tế bào đang trong kỳ cuối của nguyên phân, ta có thể thấy những hiện tượng nào?

A. Các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
B. Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
C. Các nhiễm sắc thể kép tách nhau.
D. Tế bào chất chưa phân chia.

5. Vai trò của thoi phân bào trong nguyên phân là gì?

A. Tạo ra năng lượng cho tế bào.
B. Vận chuyển các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
C. Bảo vệ vật liệu di truyền.
D. Phân chia tế bào chất.

6. Trong kỳ giữa của nguyên phân, đặc điểm nổi bật nhất là gì?

A. Các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn và màng nhân tiêu biến.
C. Các nhiễm sắc thể kép tách nhau thành các nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực.
D. Màng nhân tái xuất hiện và các nhiễm sắc thể dãn xoắn.

7. Sự kiện nào diễn ra trong kỳ sau của nguyên phân?

A. Màng nhân tiêu biến hoàn toàn.
B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
C. Các nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hai cực của tế bào.
D. Tế bào chất bắt đầu phân chia.

8. Các protein điều hòa chu kỳ tế bào, như cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK), hoạt động như thế nào để kiểm soát tiến trình chu kỳ?

A. Cyclin và CDK luôn hoạt động ở mức độ cao.
B. Hoạt động của CDK được điều hòa bởi sự thay đổi nồng độ cyclin.
C. CDK kích hoạt cyclin để bắt đầu chu kỳ.
D. Cyclin chịu trách nhiệm chính trong việc phosphoryl hóa ADN.

9. Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2, điều gì có khả năng xảy ra?

A. Tế bào sẽ tiếp tục phân chia một cách bất thường.
B. Tế bào sẽ bị loại bỏ hoặc chuyển sang trạng thái G0.
C. ADN sẽ tiếp tục được nhân đôi.
D. Tế bào sẽ phân chia thành nhiều tế bào con.

10. Điểm kiểm soát (checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò gì?

A. Thúc đẩy tế bào phân chia ngay lập tức.
B. Ngăn chặn tế bào tiếp tục chu kỳ nếu có sai sót.
C. Kích thích tế bào chuyển sang trạng thái G0.
D. Đảm bảo tế bào luôn ở trạng thái phát triển.

11. Nếu một tế bào có quá trình nhân đôi ADN bị lỗi và không được sửa chữa, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì lâu dài?

A. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
B. Có thể gây đột biến và tiềm ẩn nguy cơ ung thư.
C. Tế bào sẽ phân chia nhanh hơn.
D. Tế bào sẽ không còn khả năng trao đổi chất.

12. Tại sao pha G2 của chu kỳ tế bào lại cần thiết trước khi tế bào bước vào pha M?

A. Để tế bào tiếp tục tăng trưởng về kích thước.
B. Để kiểm tra và sửa chữa các sai sót trong ADN đã nhân đôi.
C. Để tổng hợp các enzyme phân giải màng nhân.
D. Để chuẩn bị năng lượng cho quá trình sao mã.

13. Sự khác biệt chính giữa chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là gì?

A. Sinh vật nhân sơ không có pha G1, S, G2.
B. Chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân sơ đơn giản và nhanh hơn, không có các pha rõ rệt như nhân thực.
C. Sinh vật nhân thực chỉ phân chia một lần duy nhất.
D. Sinh vật nhân sơ có nhiều điểm kiểm soát hơn.

14. Trong chu kỳ tế bào, giai đoạn nào mà tế bào tăng trưởng và thực hiện các chức năng sinh lý bình thường, đồng thời chuẩn bị cho sự phân chia tiếp theo?

A. Pha M (Nguyên phân)
B. Pha G1 (Gap 1)
C. Pha S (Tổng hợp)
D. Pha G2 (Gap 2)

15. Trong quá trình phát triển của sinh vật đa bào, chu kỳ tế bào có vai trò gì?

A. Chỉ tham gia vào quá trình sinh sản.
B. Quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và sửa chữa mô.
C. Chỉ điều khiển sự phân hóa tế bào.
D. Giúp tế bào già hóa và chết đi.

16. Trong chu kỳ tế bào, quá trình tế bào chất phân chia (cytokinesis) thường diễn ra vào giai đoạn nào?

A. Pha S.
B. Pha G1.
C. Pha G2.
D. Pha M (cuối kỳ cuối hoặc sau kỳ cuối).

17. Một tế bào thực vật đang ở pha G1, nếu được đưa vào môi trường có đầy đủ dinh dưỡng và yếu tố sinh trưởng, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

A. Tế bào sẽ ngay lập tức bước vào pha M.
B. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái G0.
C. Tế bào sẽ tiếp tục pha G1 và sau đó bước vào pha S.
D. Tế bào sẽ ngừng mọi hoạt động.

18. Sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào, dẫn đến sự phân chia không ngừng, là nguyên nhân chính gây ra bệnh nào?

A. Tiểu đường.
B. Ung thư.
C. Bệnh tim mạch.
D. Viêm gan.

19. Nhờ đâu mà hai tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân lại có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống với tế bào mẹ?

A. Do sự tái tổ hợp gen xảy ra ở kỳ đầu.
B. Do sự nhân đôi ADN chính xác ở pha S và sự phân ly đồng đều của nhiễm sắc thể ở kỳ sau.
C. Do các nhiễm sắc thể kép chỉ di chuyển về một cực.
D. Do tế bào chất phân chia không đều.

20. Cây xương rồng có thể sống sót trong điều kiện khô hạn kéo dài là nhờ cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào, cụ thể là giai đoạn nào?

A. Tế bào chuyển sang trạng thái nghỉ (G0).
B. Tăng cường pha S để nhân đôi ADN nhanh chóng.
C. Kéo dài pha M để phân chia chậm lại.
D. Giảm cường độ trao đổi chất trong pha G1.

21. Quá trình nguyên phân (pha M) bao gồm những giai đoạn chính nào theo trình tự?

A. Kỳ đầu, Kỳ giữa, Kỳ sau, Kỳ cuối.
B. Kỳ giữa, Kỳ cuối, Kỳ đầu, Kỳ sau.
C. Kỳ đầu, Kỳ sau, Kỳ giữa, Kỳ cuối.
D. Kỳ cuối, Kỳ đầu, Kỳ giữa, Kỳ sau.

22. Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha S của chu kỳ tế bào là gì?

A. Tế bào tổng hợp các protein cấu trúc màng.
B. ADN trong nhân tế bào được nhân đôi.
C. Tế bào phân chia thành hai tế bào con.
D. Tế bào đạt kích thước tối đa.

23. Tế bào thần kinh trưởng thành của người thường không phân chia, chúng được xem là đang ở trạng thái nào của chu kỳ tế bào?

A. Pha G1.
B. Pha S.
C. Pha G2.
D. Trạng thái nghỉ (G0).

24. Nếu các protein cyclin bị phân hủy sớm hơn dự kiến trong pha G2, hậu quả có thể là gì?

A. Tế bào sẽ hoàn thành pha G2 nhanh hơn.
B. Tế bào có thể không vào được pha M hoặc quá trình phân chia bị rối loạn.
C. ADN sẽ được nhân đôi thêm một lần nữa.
D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái G0.

25. Nêu một ví dụ về ứng dụng hiểu biết về chu kỳ tế bào trong y học.

A. Sử dụng kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn.
B. Sử dụng hóa trị liệu ung thư để ngăn chặn phân chia tế bào ung thư.
C. Nuôi cấy mô thực vật.
D. Chế tạo vắc xin.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

1. Sự phân chia của tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật có điểm khác biệt cơ bản nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

2. Trong chu kỳ tế bào, nếu tế bào không nhận được tín hiệu cần thiết để tiến vào pha S, nó có thể sẽ làm gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

3. Trong chu kỳ tế bào, nếu một tế bào nhân đôi ADN nhưng không tạo thành thoi phân bào đầy đủ, điều này có thể dẫn đến:

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

4. Khi quan sát một tế bào đang trong kỳ cuối của nguyên phân, ta có thể thấy những hiện tượng nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

5. Vai trò của thoi phân bào trong nguyên phân là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

6. Trong kỳ giữa của nguyên phân, đặc điểm nổi bật nhất là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

7. Sự kiện nào diễn ra trong kỳ sau của nguyên phân?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

8. Các protein điều hòa chu kỳ tế bào, như cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK), hoạt động như thế nào để kiểm soát tiến trình chu kỳ?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

9. Nếu một tế bào không vượt qua được điểm kiểm soát G2, điều gì có khả năng xảy ra?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

10. Điểm kiểm soát (checkpoint) trong chu kỳ tế bào có vai trò gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

11. Nếu một tế bào có quá trình nhân đôi ADN bị lỗi và không được sửa chữa, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì lâu dài?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao pha G2 của chu kỳ tế bào lại cần thiết trước khi tế bào bước vào pha M?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

13. Sự khác biệt chính giữa chu kỳ tế bào ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

14. Trong chu kỳ tế bào, giai đoạn nào mà tế bào tăng trưởng và thực hiện các chức năng sinh lý bình thường, đồng thời chuẩn bị cho sự phân chia tiếp theo?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

15. Trong quá trình phát triển của sinh vật đa bào, chu kỳ tế bào có vai trò gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

16. Trong chu kỳ tế bào, quá trình tế bào chất phân chia (cytokinesis) thường diễn ra vào giai đoạn nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

17. Một tế bào thực vật đang ở pha G1, nếu được đưa vào môi trường có đầy đủ dinh dưỡng và yếu tố sinh trưởng, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

18. Sự mất kiểm soát chu kỳ tế bào, dẫn đến sự phân chia không ngừng, là nguyên nhân chính gây ra bệnh nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

19. Nhờ đâu mà hai tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân lại có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống với tế bào mẹ?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

20. Cây xương rồng có thể sống sót trong điều kiện khô hạn kéo dài là nhờ cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào, cụ thể là giai đoạn nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

21. Quá trình nguyên phân (pha M) bao gồm những giai đoạn chính nào theo trình tự?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

22. Sự kiện quan trọng nhất diễn ra trong pha S của chu kỳ tế bào là gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

23. Tế bào thần kinh trưởng thành của người thường không phân chia, chúng được xem là đang ở trạng thái nào của chu kỳ tế bào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

24. Nếu các protein cyclin bị phân hủy sớm hơn dự kiến trong pha G2, hậu quả có thể là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 Chu kỳ tế bào

Tags: Bộ đề 1

25. Nêu một ví dụ về ứng dụng hiểu biết về chu kỳ tế bào trong y học.