Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 cánh diều học kì 2 (Phần 2)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 cánh diều học kì 2 (Phần 2)

Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 cánh diều học kì 2 (Phần 2)

1. Một vật thực hiện dao động tắt dần. Điều nào sau đây đúng?

A. Biên độ dao động tăng dần theo thời gian.
B. Năng lượng dao động không đổi theo thời gian.
C. Cơ năng của vật giảm dần theo thời gian.
D. Tần số dao động tăng dần theo thời gian.

2. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng, khi ánh sáng trắng đi qua lăng kính, tia nào bị lệch nhiều nhất?

A. Tia vàng.
B. Tia đỏ.
C. Tia tím.
D. Tia lục.

3. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử Hiđrô, dãy Laiman tương ứng với sự dịch chuyển electron từ các mức năng lượng cao về mức năng lượng nào?

A. Mức năng lượng $n=2$
B. Mức năng lượng $n=3$
C. Mức năng lượng $n=1$
D. Mức năng lượng $n=4$

4. Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng $\lambda = 2 \text{ m}$. Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau $0,5 \text{ m}$ sẽ dao động với độ lệch pha là bao nhiêu?

A. $\frac{\pi}{4}$ radian.
B. $\frac{\pi}{2}$ radian.
C. $\pi$ radian.
D. $\frac{3\pi}{4}$ radian.

5. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là đúng?

A. Sóng ngang là sóng có phương dao động song song với phương truyền sóng.
B. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào tần số của sóng.
C. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.
D. Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

6. Một con lắc đơn có chiều dài $l=1 \text{ m}$, $g = \pi^2 \text{ m/s}^2$. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. $T = 2\pi \sqrt{\frac{g}{l}} = 2\pi \sqrt{\frac{\pi^2}{1}} = 2\pi^2 \text{ s}$
B. $T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt{\frac{1}{\pi^2}} = 2\pi \frac{1}{\pi} = 2 \text{ s}$
C. $T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt{\frac{\pi^2}{1}} = 2\pi^2 \text{ s}$
D. $T = 2\pi \sqrt{\frac{g}{l}} = 2\pi \sqrt{\frac{1}{\pi^2}} = 2 \text{ s}$

7. Trong hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, hai điểm dao động cùng pha với nhau khi nào?

A. Chúng cách nhau một số nguyên lần bước sóng.
B. Chúng cách nhau một số bán nguyên lần bước sóng.
C. Chúng nằm cùng một bó sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng.
D. Chúng nằm cùng một bó sóng và cách nhau một số bán nguyên lần bước sóng.

8. Một vật dao động điều hòa với biên độ $A$ và chu kỳ $T$. Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng, đại lượng nào sau đây không đổi?

A. Tốc độ.
B. Gia tốc.
C. Tần số góc.
D. Độ lớn của lực hồi phục.

9. Trong mạch dao động LC lí tưởng, nếu tăng gấp đôi điện dung của tụ điện $C$ thì chu kỳ dao động riêng của mạch thay đổi như thế nào?

A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Tăng $\sqrt{2}$ lần.
D. Giảm $\sqrt{2}$ lần.

10. Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng $m=100\text{ g}$ và lò xo có độ cứng $k=40\text{ N/m}$. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, nó có vận tốc $v_{max} = 20 \text{ cm/s}$. Cơ năng của con lắc là:

A. $E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} m v_{max}^2 = \frac{1}{2} (0,1) (0,2)^2 = 0,002 \text{ J}$
B. $E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} m v_{max}^2 = \frac{1}{2} (0,1) (20)^2 = 20 \text{ J}$
C. $E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} m v_{max}^2 = \frac{1}{2} (40) (0,2)^2 = 0,8 \text{ J}$
D. $E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} m v_{max}^2 = \frac{1}{2} (40) (0,1)^2 = 0,2 \text{ J}$

11. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng với khe Young, vân sáng bậc 2 của ánh sáng tím có bước sóng $\lambda_1 = 0,4 \text{ μm}$ và vân sáng bậc 3 của ánh sáng đỏ có bước sóng $\lambda_2 = 0,7 \text{ μm}$ trên màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng $D$. Khoảng cách giữa hai khe là $a$. Tỷ lệ khoảng cách từ vân sáng bậc 2 của ánh sáng tím đến vân trung tâm và từ vân sáng bậc 3 của ánh sáng đỏ đến vân trung tâm là bao nhiêu?

A. $\frac{x_{s1}}{x_{s2}} = \frac{2 \lambda_1}{3 \lambda_2} = \frac{2 \times 0,4}{3 \times 0,7} = \frac{0,8}{2,1} = \frac{8}{21}$
B. $\frac{x_{s1}}{x_{s2}} = \frac{3 \lambda_1}{2 \lambda_2} = \frac{3 \times 0,4}{2 \times 0,7} = \frac{1,2}{1,4} = \frac{6}{7}$
C. $\frac{x_{s1}}{x_{s2}} = \frac{2 \lambda_2}{3 \lambda_1} = \frac{2 \times 0,7}{3 \times 0,4} = \frac{1,4}{1,2} = \frac{7}{6}$
D. $\frac{x_{s1}}{x_{s2}} = \frac{3 \lambda_2}{2 \lambda_1} = \frac{3 \times 0,7}{2 \times 0,4} = \frac{2,1}{0,8} = \frac{21}{8}$

12. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, vai trò của anten là gì?

A. Chỉ dùng để thu sóng.
B. Chỉ dùng để phát sóng.
C. Vừa dùng để phát sóng, vừa dùng để thu sóng.
D. Chuyển tín hiệu âm thành tín hiệu điện.

13. Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, nếu tăng khoảng cách giữa hai khe lên 2 lần và tăng khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lên 3 lần thì khoảng vân thay đổi như thế nào?

A. Tăng 6 lần.
B. Giảm 6 lần.
C. Tăng 3/2 lần.
D. Giảm 3/2 lần.

14. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động duy trì?

A. Biên độ dao động không đổi theo thời gian.
B. Năng lượng dao động không đổi theo thời gian.
C. Tần số dao động bằng tần số riêng của hệ.
D. Năng lượng dao động tăng dần theo thời gian.

15. Một sóng điện từ lan truyền trong chân không với bước sóng $\lambda = 300 \text{ m}$. Tần số của sóng điện từ đó là:

A. $f = \frac{c}{\lambda} = \frac{3 \times 10^8}{300} = 10^6 \text{ Hz}$
B. $f = \frac{\lambda}{c} = \frac{300}{3 \times 10^8} = 10^{-6} \text{ Hz}$
C. $f = c \lambda = (3 \times 10^8) (300) = 9 \times 10^{10} \text{ Hz}$
D. $f = \frac{c}{1000 \lambda} = \frac{3 \times 10^8}{300000} = 1000 \text{ Hz}$

You need to add questions