1. Trong bài Lão Hạc của Nam Cao, hành động bán chó của Lão Hạc thể hiện điều gì về phẩm chất của nhân vật?
A. Thể hiện sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân và quên đi tình nghĩa với người bạn trung thành, kết luận Lý giải.
B. Thể hiện lòng tự trọng, sự hy sinh cao cả và tình yêu thương sâu sắc đối với con trai, ngay cả khi bản thân phải chịu đựng đau khổ, kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự lừa dối và không giữ lời hứa với người hàng xóm.
D. Thể hiện sự bất lực và buông xuôi trước hoàn cảnh nghiệt ngã.
2. Phân tích ý nghĩa của việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong thời đại hội nhập. Việc sử dụng ngôn ngữ teen, ngôn ngữ mạng có xu hướng tùy tiện, không chuẩn mực có thể gây ra hậu quả gì?
A. Làm phong phú thêm vốn từ vựng và cách diễn đạt của tiếng Việt.
B. Gây khó khăn trong giao tiếp giữa các thế hệ và làm mất đi nét đẹp văn hóa của ngôn ngữ, kết luận Lý giải.
C. Tăng cường khả năng sáng tạo trong sử dụng ngôn ngữ.
D. Phản ánh sự phát triển và năng động của giới trẻ trong thời đại số.
3. Trong bài Mẹ thiên nhiên (hoặc các bài tương tự về môi trường), tác giả thường nhấn mạnh vai trò và vẻ đẹp của thiên nhiên. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên?
A. Phép liệt kê.
B. Phép ẩn dụ và nhân hóa, kết luận Lý giải.
C. Phép nói quá.
D. Phép đối.
4. Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du đã khắc họa thành công hình ảnh người phụ nữ tài sắc vẹn toàn nhưng gặp nhiều biến cố trong cuộc đời. Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất bi kịch bị ép gả, phải sống trong cảnh tù túng, mất tự do của Thúy Kiều?
A. Tài dung bậc quốc sắc thiên hương, / Đã hay đâu những chốn lầu trang?
B. Sen đầm đà, sen ngát sen thanh, / Sen trong đầm ngát sen ngoài sen lại càng sen hơn.
C. Cuộc đời là một chuyến đi, không phải là đích đến.
D. Rằng trăm năm cũng là qua, / Thân này dầu lẽ lại đành phận trơ?
5. Phân tích câu tục ngữ Có chí thì nên. Câu tục ngữ này khuyên nhủ chúng ta điều gì?
A. Khuyên chúng ta nên lười biếng và chờ đợi cơ hội.
B. Khuyên chúng ta phải kiên trì, nỗ lực và quyết tâm để đạt được mục tiêu trong cuộc sống, kết luận Lý giải.
C. Khuyên chúng ta nên dựa dẫm vào người khác.
D. Khuyên chúng ta không nên đặt ra mục tiêu.
6. Trong các biện pháp tu từ, phép so sánh giúp làm rõ đặc điểm của đối tượng bằng cách dùng những sự vật, hiện tượng có nét tương đồng. Câu văn nào sau đây sử dụng phép so sánh hiệu quả nhất để miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên?
A. Những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ dưới ánh mặt trời.
B. Mặt hồ Gươm xanh biếc như một tấm gương khổng lồ phản chiếu bầu trời.
C. Trời trong, xanh vắt, cao thăm thẳm.
D. Dòng sông lững lờ trôi, mang theo phù sa bồi đắp cho đất đai.
7. Phân tích biện pháp tu từ nhân hóa trong câu Thuyền về có nhớ bến chăng?, câu hỏi tu từ này thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự nhớ nhung, lưu luyến và nỗi lòng của bến đối với con thuyền, kết luận Lý giải.
B. Thể hiện sự trách móc của con thuyền đối với bến.
C. Thể hiện sự thờ ơ, vô tâm của bến đối với con thuyền.
D. Thể hiện sự mong chờ con thuyền quay trở lại của bến.
8. Trong bài Tức cảnh P.G.B., Hồ Chí Minh đã dùng phép tu từ nào để khắc họa cuộc sống giản dị, thanh cao của mình nơi núi rừng?
A. Phép nói quá.
B. Phép ẩn dụ và hoán dụ.
C. Phép đối và hoán dụ, kết luận Lý giải.
D. Phép nhân hóa.
9. Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, hình ảnh anh cu Tràng từ một kẻ khốn cùng, vô tâm bỗng thay đổi khi có người vợ nhặt. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về bản chất con người và ý nghĩa của tình yêu thương, gia đình?
A. Sự thay đổi cho thấy con người luôn có khả năng hướng thiện và khao khát hạnh phúc gia đình, dù trong hoàn cảnh khó khăn nhất, kết luận Lý giải.
B. Sự thay đổi chỉ là tạm thời do ảnh hưởng của hoàn cảnh, không phản ánh bản chất con người.
C. Sự thay đổi cho thấy vật chất là yếu tố quyết định hạnh phúc con người.
D. Sự thay đổi là do Tràng bị ép buộc, không xuất phát từ tình cảm thực sự.
10. Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu Bác Hồ về thăm quê. Việc sử dụng từ về thăm thay vì về có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với Bác Hồ.
B. Thể hiện tình cảm gắn bó, yêu thương, sự trân trọng và tình cảm gia đình của Bác Hồ đối với quê hương, kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự xa cách và thiếu thân mật.
D. Thể hiện sự bắt buộc phải về.
11. Phân tích vai trò của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong giao tiếp hàng ngày. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nói?
A. Sử dụng cử chỉ, điệu bộ, ngữ điệu để hỗ trợ truyền đạt ý nghĩa.
B. Tính tức thời, không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước.
C. Tính ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
D. Có thể sửa chữa, điều chỉnh ngay lập tức khi giao tiếp.
12. Phân tích câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây để thấy được ý nghĩa sâu sắc về đạo lý uống nước nhớ nguồn trong văn hóa Việt Nam. Vậy, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần uống nước nhớ nguồn?
A. Tham gia các buổi lễ hội truyền thống để vui chơi giải trí.
B. Tìm hiểu và phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
C. Vâng lời cha mẹ, yêu thương anh chị em trong gia đình.
D. Chăm chỉ học tập để đạt kết quả cao trong học tập.
13. Việc đọc các tác phẩm văn học giúp chúng ta hiểu biết thêm về cuộc sống, con người và bồi dưỡng tâm hồn. Câu nào sau đây diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của việc đọc sách?
A. Đọc sách chỉ là một hình thức giải trí đơn thuần.
B. Đọc sách là con đường để tiếp cận tri thức, mở rộng hiểu biết, bồi dưỡng tâm hồn và phát triển bản thân, kết luận Lý giải.
C. Đọc sách giúp chúng ta có thêm nhiều bạn bè.
D. Đọc sách chỉ có lợi cho việc học tập trên lớp.
14. Phân tích vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản. Yếu tố nghị luận giúp làm gì cho bài viết?
A. Giúp miêu tả cảnh vật một cách chi tiết và sinh động.
B. Giúp trình bày quan điểm, lập luận để thuyết phục người đọc về một vấn đề nào đó, kết luận Lý giải.
C. Giúp kể lại một câu chuyện theo trình tự thời gian.
D. Giúp thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả một cách chân thành.
15. Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp. Hành động nào sau đây thể hiện sự lịch sự, nhã nhặn?
A. Nói chen ngang khi người khác đang nói.
B. Ngắt lời người khác để bày tỏ quan điểm của mình.
C. Cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ và xin lỗi khi mắc lỗi, kết luận Lý giải.
D. Sử dụng ngôn ngữ suồng sã, thiếu tôn trọng người đối diện.
16. Trong bài Bếp lửa, người cháu đã có những suy nghĩ và tình cảm gì khi nhớ về bà và hình ảnh bếp lửa gắn bó với tuổi thơ?
A. Cháu nhớ về bà với tất cả tình yêu thương, sự kính trọng và trân quý những kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với bếp lửa, kết luận Lý giải.
B. Cháu chỉ nhớ về những lần bà la mắng vì nghịch ngợm.
C. Cháu chỉ nhớ về những món ăn ngon mà bà nấu.
D. Cháu nhớ về bà với sự hờ hững và vô tâm.
17. Trong phân tích nhân vật Chí Phèo của Nam Cao, ta thấy một hình ảnh bi thảm của người nông dân bị xã hội đẩy vào con đường tội lỗi. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần tạo nên bi kịch của Chí Phèo?
A. Sự tha hóa về nhân hình và nhân cách do bị xã hội đẩy vào bước đường cùng.
B. Lòng tốt, khao khát hoàn lương bị xã hội tàn nhẫn chà đạp.
C. Sự cô lập, bơ vơ, không có ai để nương tựa và chia sẻ.
D. Sự giáo dục bài bản và môi trường sống lành mạnh từ nhỏ.
18. Trong văn bản Ca Huế trên sông Hương, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào để khắc họa vẻ đẹp của âm nhạc và con người xứ Huế?
A. Chỉ sử dụng phép liệt kê.
B. Chủ yếu sử dụng phép nhân hóa và so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của ca Huế, kết luận Lý giải.
C. Chỉ sử dụng phép ẩn dụ.
D. Chỉ sử dụng phép điệp ngữ.
19. Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. Yếu tố miêu tả giúp làm gì cho câu chuyện?
A. Giúp kể lại diễn biến sự kiện một cách nhanh chóng.
B. Giúp làm rõ tính cách nhân vật, khắc họa không gian, thời gian, tạo bầu không khí và cảm xúc cho câu chuyện, kết luận Lý giải.
C. Giúp đưa ra lời bình luận, nhận xét về hành động của nhân vật.
D. Giúp tạo ra những tình tiết gây cấn, bất ngờ cho câu chuyện.
20. Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. Ngôn ngữ không chỉ là phương tiện để trao đổi thông tin mà còn thể hiện điều gì?
A. Chỉ thể hiện thông tin mà không liên quan đến cảm xúc.
B. Thể hiện thái độ, tình cảm, văn hóa và nhân cách của người sử dụng, kết luận Lý giải.
C. Chỉ thể hiện kiến thức và trình độ học vấn.
D. Chỉ thể hiện ý kiến cá nhân mà không có sự liên kết với người khác.
21. Trong bài Hoàng Lê nhất thống chí, đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh miêu tả khí thế hào hùng của nghĩa quân. Biện pháp tu từ nào làm nổi bật sức mạnh và ý chí chiến đấu của quân ta?
A. Phép nói giảm nói tránh.
B. Phép liệt kê và so sánh, kết luận Lý giải.
C. Phép ẩn dụ.
D. Phép hoán dụ.
22. Trong văn bản Cô bé bán diêm, Andersen đã dùng phép tu từ nào để miêu tả những ảo ảnh mà cô bé nhìn thấy khi quẹt diêm?
A. Phép nói giảm nói tránh.
B. Phép nhân hóa.
C. Phép ẩn dụ và hoán dụ, kết luận Lý giải.
D. Phép liệt kê.
23. Trong bài Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng, tình cảm cha con được thể hiện sâu sắc qua hình ảnh chiếc lược ngà. Chiếc lược ngà có ý nghĩa gì đối với bé Thu và ông Sáu?
A. Chỉ là một vật kỷ niệm thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.
B. Là biểu tượng cho tình yêu thương, sự mong nhớ và lời hứa của người cha xa xứ dành cho con gái, kết luận Lý giải.
C. Là minh chứng cho sự giàu có của gia đình.
D. Là vật dụng để làm đẹp cho bé Thu.
24. Phân tích câu Mẹ ơi, con đói quá!. Câu nói này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa người nói và mẹ?
A. Thể hiện sự đòi hỏi, yêu sách.
B. Thể hiện sự tin tưởng, gần gũi, thân mật và mong muốn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ từ mẹ, kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự thờ ơ, vô tâm.
D. Thể hiện sự trách móc, giận dỗi.
25. Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu Bà cụ tổ đi đâu nói đấy. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng và ý nghĩa của nó là gì?
A. Phép nói quá, thể hiện sự uy tín và quyền lực của bà cụ tổ.
B. Phép nói giảm nói tránh, thể hiện sự tôn trọng đối với bà cụ tổ.
C. Phép nói khoác, thể hiện sự khoe khoang của bà cụ tổ.
D. Phép nói ám chỉ, thể hiện sự khôn ngoan và thâm thúy của bà cụ tổ, kết luận Lý giải.