Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

1. Theo pháp luật Việt Nam, công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản nhà nước và tài sản của tập thể?

A. Giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
B. Tự do sử dụng tùy tiện, không cần quan tâm đến hiệu quả.
C. Ưu tiên sử dụng cho lợi ích cá nhân.
D. Khuyến khích phá hoại để có cơ hội xây dựng lại.

2. Quyền tự do kinh doanh của công dân được quy định như thế nào trong pháp luật Việt Nam?

A. Công dân có quyền kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Công dân chỉ được kinh doanh những ngành nghề do Nhà nước quy định cụ thể.
C. Công dân có quyền kinh doanh mọi ngành nghề, kể cả những ngành nghề bị cấm.
D. Công dân chỉ được kinh doanh dưới sự cho phép của người thân.

3. Quyền tự do nghiên cứu khoa học, sáng tạo văn học, nghệ thuật của công dân có ý nghĩa gì?

A. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học, văn học, nghệ thuật và làm phong phú đời sống tinh thần của xã hội.
B. Chỉ mang lại lợi ích cho người sáng tạo.
C. Không có tác động đến sự phát triển chung của đất nước.
D. Là hoạt động cá nhân không cần thiết cho xã hội.

4. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều này có nghĩa là gì?

A. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ công dân khỏi các hành vi xâm phạm trái pháp luật đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của họ.
B. Công dân không cần đề phòng, cảnh giác vì Nhà nước sẽ bảo vệ tất cả.
C. Chỉ những người có địa vị cao mới được đảm bảo an toàn.
D. Nhà nước không có nghĩa vụ bảo vệ tài sản của công dân.

5. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bình luận về các vấn đề xã hội trên mạng xã hội một cách văn minh, có trách nhiệm.
B. Lan truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận.
C. Đăng tải thông tin cá nhân của người khác mà không được sự đồng ý.
D. Bình luận tiêu cực, xúc phạm danh dự, uy tín của người khác.

6. Khi phát hiện hành vi tham ô, lãng phí, công dân nên làm gì?

A. Báo cáo với cơ quan chức năng có thẩm quyền để điều tra, xử lý.
B. Im lặng vì sợ liên lụy.
C. Lan truyền thông tin tiêu cực trên mạng xã hội mà không có bằng chứng.
D. Tìm cách trục lợi từ hành vi đó.

7. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người khác?

A. Không nói xấu, vu khống, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác.
B. Bình luận ác ý về ngoại hình của người khác trên mạng xã hội.
C. Tỏ thái độ khinh thường, miệt thị người khác.
D. Tiết lộ bí mật cá nhân của người khác.

8. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản thuộc sở hữu của người khác. Biểu hiện cụ thể của nghĩa vụ này là gì?

A. Không chiếm đoạt, làm hỏng hoặc gây thiệt hại cho tài sản của người khác.
B. Chỉ cần không chiếm đoạt tài sản của người khác là đủ.
C. Có thể sử dụng tài sản của người khác nếu thấy tiện lợi.
D. Khuyến khích người khác làm hư hỏng tài sản của nhau.

9. Theo pháp luật Việt Nam, quyền được học tập của công dân được đảm bảo như thế nào?

A. Nhà nước tạo điều kiện để công dân được học tập, tùy theo khả năng và hoàn cảnh.
B. Chỉ những người có tiền mới được học tập.
C. Nhà nước không có trách nhiệm tạo điều kiện cho công dân học tập.
D. Công dân không có quyền lựa chọn hình thức học tập.

10. Nghĩa vụ lao động của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

A. Góp phần tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội.
B. Chỉ mang lại lợi ích cho người lao động.
C. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển chung.
D. Chủ yếu là gánh nặng cho xã hội.

11. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc công dân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước?

A. Tuyệt đối giữ bí mật các thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước mà mình được biết.
B. Chia sẻ thông tin bí mật nhà nước cho bạn bè để thể hiện.
C. Đăng tải thông tin nhạy cảm của Nhà nước lên mạng xã hội.
D. Bán thông tin bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

12. Theo pháp luật Việt Nam, quyền tự do đi lại và cư trú của công dân có những giới hạn nào?

A. Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú, trừ trường hợp bị pháp luật hạn chế vì lý do an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe cộng đồng hoặc lợi ích hợp pháp của người khác.
B. Công dân không bị giới hạn về quyền đi lại và cư trú.
C. Công dân chỉ được đi lại trong phạm vi tỉnh mình sinh sống.
D. Cơ quan nhà nước có quyền hạn chế đi lại của công dân tùy tiện.

13. Trong tình huống có tranh chấp về đất đai, hành vi nào sau đây là phù hợp nhất với vai trò của người dân?

A. Tự ý lấn chiếm đất của người khác để giải quyết tranh chấp.
B. Tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật về đất đai và làm đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
C. Sử dụng vũ lực để giành lại phần đất mình cho là đúng.
D. Bỏ mặc, không quan tâm đến vụ việc vì sợ rắc rối.

14. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được pháp luật bảo vệ. Điều này có nghĩa là gì?

A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín trong trường hợp đặc biệt và theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
B. Mọi người đều có quyền tự do đọc thư, nghe điện thoại của người khác.
C. Không ai có quyền cấm cản việc tiết lộ bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân không cần được bảo mật.

15. Hành vi nào sau đây không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Tham gia các lễ hội tôn giáo theo đức tin của mình.
B. Ép buộc người khác theo một tôn giáo nhất định.
C. Tìm hiểu về các giáo lý, nghi lễ của một tôn giáo.
D. Thực hành các nghi lễ tôn giáo tại nơi thờ tự hợp pháp.

16. Việc công dân tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thể hiện điều gì?

A. Ý thức công dân, trách nhiệm với cộng đồng và đất nước.
B. Sự thụ động, chờ đợi sự chỉ đạo của Nhà nước.
C. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
D. Mong muốn nhận được sự giúp đỡ từ Nhà nước.

17. Quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân được thể hiện qua những khía cạnh nào?

A. Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho công dân chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh.
B. Chỉ có cá nhân chịu trách nhiệm hoàn toàn cho sức khỏe của mình.
C. Nhà nước không có trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
D. Công dân không có quyền yêu cầu được chăm sóc sức khỏe.

18. Hành vi nào sau đây thể hiện sự công bằng trong xã hội?

A. Đối xử bình đẳng với mọi người, không phân biệt giàu nghèo, dân tộc, giới tính.
B. Ưu tiên người quen biết trong mọi hoạt động.
C. Phân biệt đối xử dựa trên địa vị xã hội.
D. Chỉ giúp đỡ những người có lợi cho bản thân.

19. Đâu là biểu hiện của việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?

A. Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự.
B. Lợi dụng các mối quan hệ để trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
C. Phản đối việc bảo vệ Tổ quốc, cho rằng đó là trách nhiệm của Nhà nước.
D. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, không quan tâm đến an ninh quốc gia.

20. Nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ môi trường thể hiện qua hành động nào?

A. Tham gia các hoạt động làm sạch môi trường, không xả rác bừa bãi.
B. Chỉ quan tâm đến việc bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Tích cực tham gia các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
D. Cho rằng bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Nhà nước, không liên quan đến mình.

21. Khi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, họ có quyền và nghĩa vụ gì?

A. Báo cáo hoặc tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Im lặng và không can thiệp vào vụ việc.
C. Tự mình xử lý vụ việc theo cách của mình.
D. Chỉ báo cáo khi vụ việc ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân.

22. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc công dân sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật?

A. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, không vi phạm pháp luật.
B. Chỉ tuân thủ pháp luật khi có lợi cho bản thân.
C. Tìm cách đối phó với pháp luật.
D. Coi thường pháp luật và các quy định của Nhà nước.

23. Quyền bầu cử và ứng cử là những quyền cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.

24. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật?

A. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, kể cả khi không có sự giám sát.
B. Tìm cách lách luật để trục lợi cá nhân.
C. Chỉ chấp hành pháp luật khi có người nhắc nhở hoặc phạt.
D. Cho rằng pháp luật chỉ dành cho người khác, không áp dụng cho mình.

25. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cảnh sát khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
B. Tự ý đột nhập vào nhà người khác khi không được phép.
C. Đến thăm nhà bạn bè theo lời mời của họ.
D. Kiểm tra nhà ở theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

1. Theo pháp luật Việt Nam, công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản nhà nước và tài sản của tập thể?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

2. Quyền tự do kinh doanh của công dân được quy định như thế nào trong pháp luật Việt Nam?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

3. Quyền tự do nghiên cứu khoa học, sáng tạo văn học, nghệ thuật của công dân có ý nghĩa gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

4. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều này có nghĩa là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

5. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phát hiện hành vi tham ô, lãng phí, công dân nên làm gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

7. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người khác?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

8. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản thuộc sở hữu của người khác. Biểu hiện cụ thể của nghĩa vụ này là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

9. Theo pháp luật Việt Nam, quyền được học tập của công dân được đảm bảo như thế nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

10. Nghĩa vụ lao động của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

11. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc công dân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

12. Theo pháp luật Việt Nam, quyền tự do đi lại và cư trú của công dân có những giới hạn nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

13. Trong tình huống có tranh chấp về đất đai, hành vi nào sau đây là phù hợp nhất với vai trò của người dân?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

14. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được pháp luật bảo vệ. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

15. Hành vi nào sau đây không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

16. Việc công dân tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thể hiện điều gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

17. Quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân được thể hiện qua những khía cạnh nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

18. Hành vi nào sau đây thể hiện sự công bằng trong xã hội?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là biểu hiện của việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

20. Nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ môi trường thể hiện qua hành động nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

21. Khi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, họ có quyền và nghĩa vụ gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

22. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc công dân sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

23. Quyền bầu cử và ứng cử là những quyền cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

24. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng pháp luật?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 cánh diều cuối học kì 1

Tags: Bộ đề 1

25. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?