Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

1. Trong tiếng Việt, việc sử dụng các cụm động từ cần đảm bảo tính chính xác về ý nghĩa. Câu nào sau đây sử dụng cụm động từ chạm trán KHÔNG phù hợp?

A. Hai đội bóng chạm trán nhau trong trận chung kết.
B. Anh ấy bất ngờ chạm trán với người bạn cũ trên phố.
C. Trong cuộc đời, ai cũng sẽ có lúc chạm trán với khó khăn.
D. Chiếc xe chạm trán vào bức tường.

2. Bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã nhấn mạnh việc phân biệt các từ dễ nhầm lẫn. Từ nào sau đây thường bị nhầm lẫn về cách dùng?

A. Nghĩa - Ý nghĩa.
B. Tài năng - Năng khiếu.
C. Mảnh liệt - Mãnh liệt.
D. Sáng tạo - Sáng tác.

3. Bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng các biện pháp tu từ để làm phong phú thêm diễn đạt. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

A. Mặt trời của bắp ngô đã lên rồi.
B. Trời xanh mây trắng, nước trong veo.
C. Con thuyền giấy nhỏ của tôi đang lướt trên biển.
D. Nàng là hoa hậu thân thiện của cuộc thi.

4. Bài học thực hành tiếng Việt về cách dùng từ ngữ đã chỉ ra những lỗi phổ biến. Lỗi sai trong câu Cô ấy có một giọng hát rất tuyệt vời, làm say đắm lòng người thuộc về loại lỗi nào?

A. Lỗi dùng từ đa nghĩa.
B. Lỗi dùng từ trái nghĩa.
C. Lỗi dùng từ không phù hợp với ngữ cảnh (chọn từ có sắc thái nghĩa khác).
D. Lỗi dùng từ sai chính tả.

5. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã tập trung vào việc phân tích cấu trúc câu. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ rõ ràng và chặt chẽ?

A. Vì trời đẹp, nên tôi đã đi dạo.
B. Nếu cố gắng, bạn sẽ thành công.
C. Cuốn sách hay, tôi đã đọc nó.
D. Anh ấy, một học sinh giỏi, đã đoạt giải nhất.

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc xác định và sửa lỗi dùng từ là một kỹ năng quan trọng. Lỗi nào sau đây thường gặp khi dùng sai nghĩa của từ chí hiếu?

A. Dùng chí hiếu để chỉ lòng trung thành với tổ quốc.
B. Dùng chí hiếu để chỉ sự kiên trì theo đuổi mục tiêu.
C. Dùng chí hiếu để chỉ sự kính trọng, vâng lời đối với cha mẹ.
D. Dùng chí hiếu để chỉ tình yêu thương anh em trong gia đình.

7. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã nhấn mạnh việc sử dụng phép tu từ để câu văn thêm sinh động. Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh?

A. Cô ấy là ngôi sao sáng nhất trên sân khấu.
B. Nụ cười của em bé tỏa nắng.
C. Đôi mắt em trong veo như hồ nước.
D. Tiếng nói của cô ấy vang vọng khắp khán phòng.

8. Bài học về thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ chính xác. Nếu một người nói Tôi rất lấy làm tự hào về thành tích của bạn, lỗi diễn đạt ở đây là gì?

A. Sử dụng sai từ loại.
B. Lặp từ không cần thiết.
C. Dùng từ lấy làm không phù hợp với ngữ cảnh.
D. Thiếu chủ ngữ trong câu.

9. Trong ngữ cảnh tiếng Việt, việc sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa cần được cân nhắc kỹ lưỡng để tránh hiểu lầm. Từ nào sau đây KHÔNG đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với thành tựu?

A. Thắng lợi.
B. Kết quả.
C. Cống hiến.
D. Thành công.

10. Việc sử dụng từ láy trong tiếng Việt giúp tăng tính gợi hình, gợi cảm. Câu nào sau đây sử dụng từ láy KHÔNG phù hợp với ngữ cảnh?

A. Ngọn núi cao sừng sững.
B. Tiếng chim hót líu lo.
C. Khuôn mặt cô bé rạng rỡ.
D. Cơn mưa xối xả ập đến.

11. Việc sử dụng từ ngữ chính xác giúp câu văn có sức thuyết phục. Lỗi dùng từ trong câu Anh ấy là một người rất có trách nhiệm, luôn hoàn thành tốt công việc được giao là gì?

A. Lỗi dùng từ thừa.
B. Lỗi dùng từ trái nghĩa.
C. Lỗi dùng từ mang sắc thái nghĩa khác.
D. Không có lỗi.

12. Việc sử dụng từ ngữ chính xác trong tiếng Việt giúp truyền tải thông điệp hiệu quả. Lỗi sai trong câu Cô ấy có một vẻ đẹp rất thanh thoát và mong manh là gì?

A. Lỗi lặp từ.
B. Lỗi dùng từ trái nghĩa.
C. Lỗi dùng từ có nghĩa tương đồng nhưng sắc thái khác nhau (chọn từ không phù hợp).
D. Lỗi dùng từ sai chính tả.

13. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và sửa lỗi dùng từ là rất cần thiết. Lỗi sai trong câu Anh ấy có một niềm đam mê cháy bỏng với âm nhạc thuộc loại lỗi gì?

A. Lỗi dùng từ thừa.
B. Lỗi dùng từ trái nghĩa.
C. Lỗi dùng từ mang sắc thái nghĩa khác (chọn từ có nghĩa mạnh hơn hoặc yếu hơn cần thiết).
D. Lỗi dùng từ sai chính tả.

14. Trong tiếng Việt, việc sử dụng các từ trái nghĩa giúp tạo hiệu quả tương phản. Câu nào sau đây sử dụng từ trái nghĩa một cách hiệu quả?

A. Cuộc đời anh ấy có cả thành công và thất bại.
B. Cô ấy vừa thông minh vừa ngốc nghếch.
C. Anh ấy già nhưng vẫn trẻ trung.
D. Mưa to nhưng không có gió.

15. Việc sử dụng từ ngữ chính xác trong tiếng Việt rất quan trọng. Lỗi sai trong câu Anh ấy có một giọng nói rất trầm ấm và êm dịu là gì?

A. Lỗi lặp từ.
B. Lỗi dùng từ có ý nghĩa tương đồng nhưng sắc thái khác nhau.
C. Lỗi dùng từ trái nghĩa.
D. Không có lỗi.

16. Trong tiếng Việt, việc sử dụng thành ngữ giúp câu văn thêm sinh động và giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng thành ngữ KHÔNG đúng với nghĩa gốc?

A. Anh ấy làm việc gì cũng cẩn thận, không bao giờ đốt cháy giai đoạn.
B. Để đạt được thành công, bạn cần phải chân cứng đá mềm.
C. Cô ấy quá nhạy cảm, chuyện gì cũng làm cô ấy tức nước vỡ bờ.
D. Với tài năng của mình, anh ấy đã chọn mặt gửi vàng.

17. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận biết các từ đồng âm khác nghĩa là rất quan trọng. Trường hợp nào sau đây từ bàn là từ đồng âm khác nghĩa?

A. Chúng tôi đang bàn về kế hoạch.
B. Cái bàn này rất chắc chắn.
C. Bàn tay của em bé thật xinh.
D. Mọi người cùng bàn luận sôi nổi.

18. Bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh tốt nhất?

A. Cơn mưa rơi xuống.
B. Những hạt mưa tí tách rơi trên mái hiên.
C. Trời mưa rất to.
D. Mưa rơi đều đều.

19. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào việc phân tích cấu trúc câu. Câu nào sau đây có cấu trúc ngữ pháp sai?

A. Ngôi nhà của chúng tôi rất ấm áp.
B. Dòng sông chảy hiền hòa qua làng quê.
C. Những tia nắng ấm áp đã chiếu rọi khắp nơi.
D. Học sinh chăm chỉ học tập mang lại kết quả tốt.

20. Việc lựa chọn từ ngữ trong tiếng Việt cần đảm bảo tính chính xác và phù hợp với sắc thái biểu cảm. Câu nào sau đây diễn đạt một ý nghĩa KHÔNG phù hợp với sắc thái của từ quý báu?

A. Sức khỏe là tài sản quý báu nhất.
B. Lời khuyên của ông bà rất quý báu đối với tôi.
C. Anh ấy đã có một đóng góp quý báu cho dự án.
D. Chiếc áo này khá cũ nhưng vẫn còn quý báu.

21. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc phân tích các yếu tố ngữ pháp. Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

A. Vì trời mưa to, nên chúng tôi ở nhà.
B. Nếu bạn cố gắng, thì bạn sẽ thành công.
C. Tuy trời rét, nhưng em vẫn đi học.
D. Mặc dù anh ấy mệt, thế nhưng anh ấy vẫn làm việc.

22. Bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. Từ nào sau đây là từ tượng thanh?

A. Rì rào.
B. Lấp lánh.
C. Xinh xắn.
D. Cao vút.

23. Bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh tốt nhất?

A. Cánh đồng lúa trải dài.
B. Những cánh đồng lúa chín vàng ươm.
C. Cánh đồng lúa xanh mướt.
D. Cánh đồng lúa mênh mông.

24. Bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã tập trung vào việc phân tích cấu trúc câu và cách sử dụng các thành phần câu. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ-vị bị đảo lộn một cách sai sót?

A. Thế rồi, cô bé đã tìm thấy con đường về nhà.
B. Đã có một bài học kinh nghiệm quý giá được rút ra.
C. Trên đỉnh núi, sương giăng mờ ảo.
D. Học tập chăm chỉ, bạn sẽ đạt được thành công.

25. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã tập trung vào việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh tốt nhất?

A. Bầu trời hôm nay rất đẹp.
B. Nắng vàng rải khắp cánh đồng.
C. Cánh đồng lúa chín.
D. Cánh đồng rất rộng.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

1. Trong tiếng Việt, việc sử dụng các cụm động từ cần đảm bảo tính chính xác về ý nghĩa. Câu nào sau đây sử dụng cụm động từ chạm trán KHÔNG phù hợp?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã nhấn mạnh việc phân biệt các từ dễ nhầm lẫn. Từ nào sau đây thường bị nhầm lẫn về cách dùng?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng các biện pháp tu từ để làm phong phú thêm diễn đạt. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

4. Bài học thực hành tiếng Việt về cách dùng từ ngữ đã chỉ ra những lỗi phổ biến. Lỗi sai trong câu Cô ấy có một giọng hát rất tuyệt vời, làm say đắm lòng người thuộc về loại lỗi nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

5. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã tập trung vào việc phân tích cấu trúc câu. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ rõ ràng và chặt chẽ?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc xác định và sửa lỗi dùng từ là một kỹ năng quan trọng. Lỗi nào sau đây thường gặp khi dùng sai nghĩa của từ chí hiếu?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

7. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã nhấn mạnh việc sử dụng phép tu từ để câu văn thêm sinh động. Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

8. Bài học về thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ chính xác. Nếu một người nói Tôi rất lấy làm tự hào về thành tích của bạn, lỗi diễn đạt ở đây là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

9. Trong ngữ cảnh tiếng Việt, việc sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa cần được cân nhắc kỹ lưỡng để tránh hiểu lầm. Từ nào sau đây KHÔNG đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với thành tựu?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

10. Việc sử dụng từ láy trong tiếng Việt giúp tăng tính gợi hình, gợi cảm. Câu nào sau đây sử dụng từ láy KHÔNG phù hợp với ngữ cảnh?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

11. Việc sử dụng từ ngữ chính xác giúp câu văn có sức thuyết phục. Lỗi dùng từ trong câu Anh ấy là một người rất có trách nhiệm, luôn hoàn thành tốt công việc được giao là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

12. Việc sử dụng từ ngữ chính xác trong tiếng Việt giúp truyền tải thông điệp hiệu quả. Lỗi sai trong câu Cô ấy có một vẻ đẹp rất thanh thoát và mong manh là gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

13. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và sửa lỗi dùng từ là rất cần thiết. Lỗi sai trong câu Anh ấy có một niềm đam mê cháy bỏng với âm nhạc thuộc loại lỗi gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

14. Trong tiếng Việt, việc sử dụng các từ trái nghĩa giúp tạo hiệu quả tương phản. Câu nào sau đây sử dụng từ trái nghĩa một cách hiệu quả?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

15. Việc sử dụng từ ngữ chính xác trong tiếng Việt rất quan trọng. Lỗi sai trong câu Anh ấy có một giọng nói rất trầm ấm và êm dịu là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

16. Trong tiếng Việt, việc sử dụng thành ngữ giúp câu văn thêm sinh động và giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng thành ngữ KHÔNG đúng với nghĩa gốc?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

17. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận biết các từ đồng âm khác nghĩa là rất quan trọng. Trường hợp nào sau đây từ bàn là từ đồng âm khác nghĩa?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

18. Bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh tốt nhất?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

19. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào việc phân tích cấu trúc câu. Câu nào sau đây có cấu trúc ngữ pháp sai?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

20. Việc lựa chọn từ ngữ trong tiếng Việt cần đảm bảo tính chính xác và phù hợp với sắc thái biểu cảm. Câu nào sau đây diễn đạt một ý nghĩa KHÔNG phù hợp với sắc thái của từ quý báu?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

21. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc phân tích các yếu tố ngữ pháp. Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

22. Bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. Từ nào sau đây là từ tượng thanh?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh tốt nhất?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

24. Bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã tập trung vào việc phân tích cấu trúc câu và cách sử dụng các thành phần câu. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ-vị bị đảo lộn một cách sai sót?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 28

Tags: Bộ đề 1

25. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đã tập trung vào việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh tốt nhất?