Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ có tính tượng hình và tượng thanh có thể được xem là biểu hiện của đặc điểm nào trong Ngôn ngữ Tiếng Việt?

A. Tính trừu tượng.
B. Tính cụ thể và khả năng gợi cảm, gợi hình.
C. Tính logic.
D. Tính hệ thống.

2. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có tính tượng thanh để làm gì?

A. Tạo sự trang trọng cho văn bản.
B. Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, sinh hoạt, tạo cảm giác chân thực.
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
D. Tăng tính trừu tượng của ngôn ngữ.

3. Theo nội dung bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong câu văn có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn thêm khô khan, thiếu sức sống.
B. Tạo sự cân đối, làm nổi bật ý nghĩa của từng từ, tăng sức biểu đạt.
C. Chỉ dùng trong các bài văn miêu tả thiên nhiên.
D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.

4. Theo bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ trái nghĩa trong một câu văn thường nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn trở nên mơ hồ.
B. Làm nổi bật sự đối lập, tương phản giữa các sự vật, hiện tượng hoặc ý niệm.
C. Tăng tính trang trọng.
D. Giảm bớt ý nghĩa của câu.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và biểu cảm có tác dụng gì đối với người đọc?

A. Chỉ giúp họ nhớ lại kiến thức đã học.
B. Kích thích trí tưởng tượng, tạo sự đồng cảm và hứng thú.
C. Giúp họ phân tích cấu trúc câu.
D. Làm cho văn bản trở nên khô khan.

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 15, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ Tiếng Việt chính xác và giàu hình ảnh trong trường hợp nào sau đây?

A. Khi viết văn bản hành chính, văn bản khoa học.
B. Khi giao tiếp hàng ngày, diễn đạt cảm xúc và tư tưởng.
C. Khi dịch thuật các tác phẩm văn học nước ngoài.
D. Khi học ngoại ngữ.

7. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đưa ra ví dụ về việc sử dụng từ ngữ có tính tượng thanh để làm phong phú thêm ngôn ngữ. Ví dụ nào sau đây là từ tượng thanh?

A. Ngay ngáy
B. Rầm rầm
C. Lung linh
D. Lấp lánh

8. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 tập trung vào việc nâng cao năng lực sử dụng Ngôn ngữ Tiếng Việt. Biện pháp nào sau đây giúp tránh lặp từ, làm cho câu văn mạch lạc hơn?

A. Sử dụng nhiều tính từ.
B. Sử dụng phép thế, phép nối.
C. Sử dụng câu cảm thán.
D. Sử dụng nhiều trạng ngữ.

9. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đưa ra ví dụ về cách sử dụng từ ngữ theo cấp độ khái quát. Từ hoa là một từ chung, còn hoa hồng, hoa cúc là những từ thuộc cấp độ nào?

A. Từ tượng thanh.
B. Từ đồng nghĩa.
C. Từ thuộc trường nghĩa.
D. Từ thuộc phạm vi nghĩa hẹp hơn (cụ thể hơn).

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi nói về Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, việc sử dụng từ đồng nghĩa giúp đạt được hiệu quả gì?

A. Làm cho câu văn thêm đơn điệu.
B. Tránh lặp từ, làm cho câu văn uyển chuyển và sinh động hơn.
C. Tăng cường tính trừu tượng.
D. Giúp khái quát hóa vấn đề.

11. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng các thành ngữ để làm gì cho câu văn?

A. Làm cho câu văn dài dòng, rườm rà.
B. Tạo sự cô đọng, hàm súc, thể hiện kinh nghiệm sống của dân tộc.
C. Chỉ dùng trong văn học dân gian.
D. Làm giảm tính biểu cảm của câu văn.

12. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng phép hoán dụ để làm gì trong diễn đạt?

A. Tạo sự lặp lại ý nghĩa.
B. Thay thế tên gọi này bằng tên gọi khác có quan hệ gần gũi, giúp câu văn cô đọng và gợi hình.
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
D. Tăng tính trừu tượng cho ngôn ngữ.

13. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 đề cập đến những biện pháp tu từ nào giúp làm giàu và sinh động hóa ngôn ngữ?

A. Phép điệp, phép thế, phép liệt kê.
B. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
C. Hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh.
D. Tất cả các đáp án trên.

14. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã nêu ví dụ về cách sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh. Từ nhảy trong nhảy múa và nhảy việc thể hiện khía cạnh nào của từ?

A. Tính đơn nghĩa.
B. Tính đa nghĩa.
C. Tính khái quát.
D. Tính biểu cảm.

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả có thể đã nhấn mạnh vai trò của từ tượng hình trong việc làm gì cho ngôn ngữ?

A. Làm cho câu văn trở nên trừu tượng.
B. Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về dáng vẻ, đặc điểm của sự vật.
C. Tăng tính trang trọng cho văn bản.
D. Giúp khái quát hóa vấn đề.

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả có thể đã nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm để làm gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khách quan.
B. Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói/viết đối với sự vật, hiện tượng.
C. Tăng tính học thuật cho văn bản.
D. Giúp người đọc dễ ghi nhớ từ vựng.

17. Trong phần Thực hành tiếng Việt, tác giả có thể đã phân tích trường hợp sử dụng từ ngữ mang tính đa nghĩa. Từ bút trong câu Anh ấy có một cây bút rất sắc sảo thuộc nghĩa nào?

A. Nghĩa gốc: công cụ để viết.
B. Nghĩa chuyển: tài năng, khả năng viết lách.
C. Nghĩa bóng: sự nhạy bén.
D. Nghĩa chuyên ngành.

18. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã phân tích về cách dùng từ ngữ sai về nghĩa. Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của việc dùng sai nghĩa?

A. Cô ấy có một nụ cười tỏa nắng.
B. Cuốn sách này rất bổ ích.
C. Anh ấy rất hào phóng với những lời chỉ trích.
D. Cảnh vật thật lãng mạn dưới ánh trăng.

19. Việc sử dụng từ ngữ hùng vĩ để miêu tả cảnh núi non trong bài Thực hành tiếng Việt trang 15 thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ?

A. Tính chính xác.
B. Tính biểu cảm.
C. Tính khái quát.
D. Tính hệ thống.

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ chính xác giúp đạt được hiệu quả giao tiếp nào?

A. Gây ấn tượng mạnh với người nghe.
B. Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, tránh hiểu lầm.
C. Thể hiện sự uyên bác của người nói.
D. Làm cho câu văn thêm phong phú.

21. Theo bài Thực hành tiếng Việt, khi viết về Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ giàu sức gợi hình ảnh giúp người đọc làm gì?

A. Chỉ nắm được ý chính của văn bản.
B. Tưởng tượng, cảm nhận được sự vật, hiện tượng như đang hiện hữu trước mắt.
C. Nhớ được toàn bộ nội dung văn bản.
D. Hiểu sâu sắc các quy luật ngữ pháp.

22. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có tính ẩn dụ. Trong câu Thời gian là vàng, vàng được dùng với nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc của kim loại quý.
B. Nghĩa chuyển, biểu thị sự quý giá, có giá trị cao.
C. Nghĩa bóng của sự giàu có.
D. Nghĩa chuyên ngành kinh tế.

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả có thể đã đưa ra ví dụ về việc sử dụng từ mênh mông để chỉ điều gì?

A. Chỉ diện tích nhỏ hẹp.
B. Chỉ không gian rộng lớn, vô tận.
C. Chỉ cảm xúc buồn bã.
D. Chỉ âm thanh nhỏ bé.

24. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 nhấn mạnh vai trò của từ láy trong việc làm giàu vốn từ và tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là từ láy?

A. Long lanh
B. Xinh đẹp
C. Rực rỡ
D. Lấp lánh

25. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã nhấn mạnh vai trò của cách dùng từ ngữ chính xác trong việc làm gì?

A. Làm cho câu văn trở nên hoa mỹ.
B. Đảm bảo thông tin được truyền tải đúng và đầy đủ, tránh hiểu lầm.
C. Tăng tính gợi hình.
D. Giúp người đọc dễ dàng suy đoán ý nghĩa.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ có tính tượng hình và tượng thanh có thể được xem là biểu hiện của đặc điểm nào trong Ngôn ngữ Tiếng Việt?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có tính tượng thanh để làm gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

3. Theo nội dung bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong câu văn có tác dụng gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

4. Theo bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ trái nghĩa trong một câu văn thường nhằm mục đích gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và biểu cảm có tác dụng gì đối với người đọc?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 15, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ Tiếng Việt chính xác và giàu hình ảnh trong trường hợp nào sau đây?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

7. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đưa ra ví dụ về việc sử dụng từ ngữ có tính tượng thanh để làm phong phú thêm ngôn ngữ. Ví dụ nào sau đây là từ tượng thanh?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

8. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 tập trung vào việc nâng cao năng lực sử dụng Ngôn ngữ Tiếng Việt. Biện pháp nào sau đây giúp tránh lặp từ, làm cho câu văn mạch lạc hơn?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

9. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đưa ra ví dụ về cách sử dụng từ ngữ theo cấp độ khái quát. Từ hoa là một từ chung, còn hoa hồng, hoa cúc là những từ thuộc cấp độ nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi nói về Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, việc sử dụng từ đồng nghĩa giúp đạt được hiệu quả gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

11. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng các thành ngữ để làm gì cho câu văn?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

12. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng phép hoán dụ để làm gì trong diễn đạt?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 đề cập đến những biện pháp tu từ nào giúp làm giàu và sinh động hóa ngôn ngữ?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã nêu ví dụ về cách sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh. Từ nhảy trong nhảy múa và nhảy việc thể hiện khía cạnh nào của từ?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả có thể đã nhấn mạnh vai trò của từ tượng hình trong việc làm gì cho ngôn ngữ?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả có thể đã nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm để làm gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

17. Trong phần Thực hành tiếng Việt, tác giả có thể đã phân tích trường hợp sử dụng từ ngữ mang tính đa nghĩa. Từ bút trong câu Anh ấy có một cây bút rất sắc sảo thuộc nghĩa nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã phân tích về cách dùng từ ngữ sai về nghĩa. Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của việc dùng sai nghĩa?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

19. Việc sử dụng từ ngữ hùng vĩ để miêu tả cảnh núi non trong bài Thực hành tiếng Việt trang 15 thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ chính xác giúp đạt được hiệu quả giao tiếp nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

21. Theo bài Thực hành tiếng Việt, khi viết về Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ giàu sức gợi hình ảnh giúp người đọc làm gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã đề cập đến việc sử dụng từ ngữ có tính ẩn dụ. Trong câu Thời gian là vàng, vàng được dùng với nghĩa gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả có thể đã đưa ra ví dụ về việc sử dụng từ mênh mông để chỉ điều gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

24. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 nhấn mạnh vai trò của từ láy trong việc làm giàu vốn từ và tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là từ láy?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 15

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt trang 15 có thể đã nhấn mạnh vai trò của cách dùng từ ngữ chính xác trong việc làm gì?