Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ

1. Biện pháp tu từ nào giúp câu Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng, sóng xô mạn thuyền tạo nên bức tranh buồn và lãng mạn?

A. Nhân hóa, gán cho sóng hành động xô. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, lấy thuyền ai thấp thoáng làm biểu tượng cho nỗi buồn và sự cô đơn. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, lấy cửa bể để chỉ không gian rộng lớn, mênh mông. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ thấp thoáng để tạo cảm giác mơ hồ, huyền ảo. Kết luận Lý giải.

2. Biện pháp tu từ nào làm cho câu Thân em như tấm lụa đào, Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai trở nên giàu hình ảnh và ý nghĩa?

A. Nhân hóa, ví thân phận người phụ nữ như tấm lụa. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, so sánh thân phận người phụ nữ với tấm lụa đào và hoàn cảnh của nó. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, lấy tấm lụa đào làm biểu tượng cho người phụ nữ và giá trị của họ. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, lấy chợ để chỉ xã hội rộng lớn. Kết luận Lý giải.

3. Trong văn bản Nam Quốc Sơn Hà, câu Sông núi nước Nam vua Nam ở thể hiện đặc điểm nào của biện pháp chơi chữ?

A. Chơi chữ bằng cách lặp lại âm tiết Nam để khẳng định chủ quyền. Kết luận Lý giải.
B. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm để tạo sự đa nghĩa. Kết luận Lý giải.
C. Chơi chữ bằng cách dùng từ đa nghĩa, nhấn mạnh ý nghĩa vua cai trị. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách đảo trật tự từ để tạo hiệu quả tu từ. Kết luận Lý giải.

4. Biện pháp tu từ nào trong câu Bà như củ khoai, lùi đi, lùi lại tạo nên sự gần gũi và nét đặc trưng của người bà?

A. Nhân hóa, gán cho củ khoai hành động lùi đi, lùi lại. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, so sánh bà với củ khoai và hành động của nó. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, lấy củ khoai làm biểu tượng cho sự hiền hậu, chất phác của bà. Kết luận Lý giải.
D. Điệp ngữ, lặp lại lùi đi, lùi lại để nhấn mạnh hành động. Kết luận Lý giải.

5. Trong câu Đã đành lòng mẹ nó bay đi, từ bay được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ hành động di chuyển trong không trung của loài chim. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ sự ra đi, rời bỏ quê hương, gia đình một cách đột ngột, hoặc chết. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự biến mất không dấu vết. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự chia ly. Kết luận Lý giải.

6. Trong câu Làng em xanh xanh, nước chảy trong trong, từ xanh xanh và trong trong thuộc kiểu tổ hợp nào và có tác dụng gì?

A. Tổ hợp từ láy, nhấn mạnh màu xanh và sự trong trẻo của cảnh vật. Kết luận Lý giải.
B. Tổ hợp từ ghép, miêu tả màu xanh và sự trong trẻo của cảnh vật. Kết luận Lý giải.
C. Tổ hợp từ láy, thể hiện sự biến đổi màu sắc và trạng thái nước. Kết luận Lý giải.
D. Tổ hợp từ ghép, thể hiện sự biến đổi màu sắc và trạng thái nước. Kết luận Lý giải.

7. Biện pháp tu từ nào làm cho câu Đèn khoe đèn sáng hơn đèn bà đèn giàng tạo nên sự dí dỏm và ý nghĩa về sự phô trương?

A. Nhân hóa, gán cho các loại đèn hành động khoe, sáng hơn. Kết luận Lý giải.
B. Chơi chữ bằng cách lặp lại từ đèn và so sánh sự sáng tối. Kết luận Lý giải.
C. So sánh, so sánh sự sáng của các loại đèn. Kết luận Lý giải.
D. Ẩn dụ, lấy đèn làm biểu tượng cho sự khoe khoang. Kết luận Lý giải.

8. Biện pháp tu từ nào được dùng trong câu Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và ý nghĩa của nó?

A. Điệp ngữ, nhấn mạnh hành động ăn và nhớ. Kết luận Lý giải.
B. Hoán dụ, lấy quả để chỉ thành quả, công lao và kẻ trồng cây để chỉ người tạo ra công lao đó. Kết luận Lý giải.
C. So sánh, so sánh việc hưởng thụ thành quả với công lao của người khác. Kết luận Lý giải.
D. Nhân hóa, coi quả và cây như con người có khả năng tạo ra và hưởng thụ. Kết luận Lý giải.

9. Trong câu Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ, từ trơ trơ được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ trạng thái không thay đổi, vững chãi. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ sự tồn tại dai dẳng, không phai mờ của tiếng xấu. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự thách thức với thời gian. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự giữ gìn danh dự. Kết luận Lý giải.

10. Câu thơ Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hiệu quả nghệ thuật?

A. Nhân hóa, làm cho bến và thuyền như con người có tình cảm. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, ẩn giấu tình cảm nhớ nhung qua hình ảnh bến và thuyền. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, lấy bến để chỉ người con gái luôn chờ đợi. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ, sử dụng từ khăng khăng để tạo sự lặp lại và nhấn mạnh. Kết luận Lý giải.

11. Trong câu Thương thay thân phận con cò, Vào tay kẻ ác, nó còn ra than, từ than được sử dụng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ hành động than thở, kêu khóc. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ sự biến thành than củi, ám chỉ sự tàn lụi, đau khổ tột cùng. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự than vãn về số phận. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự đấu tranh. Kết luận Lý giải.

12. Biện pháp tu từ nào được dùng trong câu Trâu ơi, ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta và mục đích của nó?

A. Nhân hóa, thể hiện sự thân thiết, gần gũi giữa người nông dân và con trâu. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, so sánh người nông dân với con trâu trong lao động. Kết luận Lý giải.
C. Hoán dụ, lấy trâu để chỉ người nông dân. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách lặp lại từ trâu để nhấn mạnh đối tượng giao tiếp. Kết luận Lý giải.

13. Trong câu Đi một ngày đàng, học một sàng khôn, từ sàng được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ công cụ dùng để sàng lọc. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ sự tích lũy, chắt lọc được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự sàng lọc những điều xấu, điều hay. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự cần cù. Kết luận Lý giải.

14. Trong câu Cá chuồn vì sợ cá mập, từ chuồn được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ hành động bơi lội của loài cá chuồn. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ hành động lẩn trốn, chạy trốn vì sợ hãi. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự biến mất đột ngột. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự khôn ngoan. Kết luận Lý giải.

15. Trong câu Đất nước là máu xương của mình, từ máu xương được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ các bộ phận cơ thể. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ sự gắn bó máu thịt, sự hy sinh cao cả và tình yêu sâu nặng. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự kế thừa và phát triển. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về lòng yêu nước. Kết luận Lý giải.

16. Trong câu Chim sa cá lặn thuộc truyện Sự tích Hồ Gươm, biện pháp tu từ nào được sử dụng để miêu tả sự kỳ diệu của gươm thần?

A. So sánh, so sánh hành động của chim và cá với hành động của người xem. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, ẩn giấu ý nghĩa về sự uy nghiêm của gươm thần qua hành động của chim và cá. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, gán cho chim và cá những hành động có ý thức như sợ hãi. Kết luận Lý giải.
D. Nói quá, phóng đại sự sợ hãi của sinh vật trước sức mạnh của gươm thần. Kết luận Lý giải.

17. Biện pháp tu từ nào giúp câu Con người là một con tàu, Cứ ra khơi là lại mất lái tạo nên sự liên tưởng thú vị?

A. So sánh, so sánh con người với con tàu và hành động của nó. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, lấy con tàu làm biểu tượng cho con người và mất lái cho sự mất phương hướng. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, gán cho con tàu hành động mất lái như con người. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, lấy khơi để chỉ những thử thách của cuộc đời. Kết luận Lý giải.

18. Biện pháp tu từ nào làm cho câu Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trong пробирке tạo nên sự đối lập và ý nghĩa sâu sắc?

A. So sánh, so sánh mặt trời tự nhiên với mặt trời trong пробирке. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, lấy mặt trời để ẩn dụ cho những gì tươi đẹp, quan trọng nhất. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, gán cho mặt trời trong пробирке hành động của con người. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ mặt trời với hai nghĩa khác nhau. Kết luận Lý giải.

19. Câu Ta với mình mình có quên ta là một ví dụ về kiểu chơi chữ nào?

A. Chơi chữ bằng cách đảo ngược vị trí từ ta và mình để tạo ra sự đối đáp. Kết luận Lý giải.
B. Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm khác nghĩa. Kết luận Lý giải.
C. Chơi chữ bằng cách dùng từ đa nghĩa để tạo sự mơ hồ. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách lặp lại từ mình để nhấn mạnh tình cảm. Kết luận Lý giải.

20. Trong câu Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng, từ mực và đèn được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ chất liệu mực và nguồn sáng đèn. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, mực là môi trường xấu, đèn là môi trường tốt. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự ảnh hưởng của hoàn cảnh. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự lựa chọn bạn bè. Kết luận Lý giải.

21. Trong câu Chết vinh còn hơn sống nhục, từ chết và sống được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ trạng thái tồn tại hoặc không tồn tại. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chết ám chỉ sự hy sinh vì danh dự, sống ám chỉ sự cúi đầu, nhu nhược. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ sự kết thúc và sự tiếp diễn. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu bài học về sự kiên cường. Kết luận Lý giải.

22. Biện pháp tu từ nào giúp câu Hoa cười, ngọc thốt mỉa mai tạo nên hình ảnh sinh động và ý nghĩa sâu sắc?

A. Nhân hóa, gán cho hoa và ngọc thốt hành động cười, mỉa mai như con người. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, lấy hoa và ngọc thốt để chỉ vẻ đẹp và giọng nói. Kết luận Lý giải.
C. So sánh, so sánh vẻ đẹp của hoa và giọng nói với sự mỉa mai. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ trái nghĩa cười và mỉa mai. Kết luận Lý giải.

23. Trong câu Cả làng mình ai cũng có một cái nghề, từ cái nghề được sử dụng với ý nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc, chỉ một công việc lao động để kiếm sống. Kết luận Lý giải.
B. Nghĩa bóng, chỉ một kỹ năng đặc biệt hoặc một sở trường riêng của mỗi người. Kết luận Lý giải.
C. Nghĩa chuyển, ám chỉ một thói quen xấu hoặc tật xấu. Kết luận Lý giải.
D. Nghĩa ẩn dụ, ẩn giấu một bài học cuộc sống sâu sắc. Kết luận Lý giải.

24. Khi phân tích câu Làm cho bể cạn, non mòn trong Hịch tướng sĩ, biện pháp tu từ nào là chủ yếu và tác dụng của nó là gì?

A. Nói quá, phóng đại ý chí quyết tâm đánh giặc của quân ta. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, so sánh sự quyết tâm với sự biến đổi của tự nhiên. Kết luận Lý giải.
C. Điệp ngữ, lặp lại làm cho để nhấn mạnh hành động. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ bằng cách dùng từ bể, non để gợi tả sự trường tồn. Kết luận Lý giải.

25. Trong câu Mẹ em là một cái máy khâu, biện pháp tu từ nào được sử dụng và mục đích chính là gì?

A. So sánh, nhằm ca ngợi sự khéo léo, chăm chỉ của người mẹ. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, nhằm ví von sự cần mẫn, hoạt động liên tục của người mẹ với máy khâu. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, biến người mẹ thành một vật vô tri để nhấn mạnh vai trò của bà. Kết luận Lý giải.
D. Chơi chữ, sử dụng từ máy khâu theo nghĩa bóng để tạo hiệu ứng bất ngờ. Kết luận Lý giải.

You need to add questions