Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

1. Trong các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, việc sử dụng dấu phụ để biểu thị âm tiết có ý nghĩa gì?

A. Chỉ để trang trí.
B. Biểu thị các âm tiết có cấu trúc phức tạp hoặc âm đặc biệt.
C. Thay thế cho thanh điệu.
D. Làm cho bản phiên âm khó đọc hơn.

2. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt có ý nghĩa gì đối với việc học và sử dụng tiếng Việt?

A. Làm cho tiếng Việt trở nên khó hiểu hơn.
B. Giúp nắm vững nguồn gốc và cấu trúc của nhiều từ vựng quan trọng.
C. Chỉ hữu ích cho những người học tiếng Hán.
D. Không có tác động đáng kể.

3. Bài học Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt thuộc chủ đề nào của Ngữ văn 8 - Kết nối?

A. Văn học Trung Đại.
B. Phong cách ngôn ngữ.
C. Ngôn ngữ Tiếng Việt.
D. Phân tích tác phẩm văn học.

4. Bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt cung cấp kiến thức nền tảng cho việc hiểu rõ hơn về loại văn bản nào?

A. Truyện tranh.
B. Báo chí.
C. Các văn bản Hán Việt cổ và hiện đại.
D. Tạp chí khoa học.

5. Bài học Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng các quy tắc một cách nhất quán. Điều này nhằm mục đích gì?

A. Tạo ra sự đa dạng trong cách viết phiên âm.
B. Đảm bảo tính khoa học, dễ tiếp cận và tránh nhầm lẫn.
C. Phức tạp hóa việc học tiếng Việt.
D. Ghi lại âm đọc của tiếng Hán cổ.

6. Bài học Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt có thể giúp người học cải thiện kỹ năng nào trong việc sử dụng tiếng Việt?

A. Chỉ kỹ năng đọc hiểu.
B. Kỹ năng viết chính tả và phát âm Hán Việt.
C. Chỉ kỹ năng nghe.
D. Kỹ năng làm thơ.

7. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu k, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành c.
B. Luôn phiên âm thành kh.
C. Phiên âm thành k theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng q.

8. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu gi, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành d.
B. Luôn phiên âm thành nh.
C. Phiên âm thành gi theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng y.

9. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu s, quy tắc phổ biến nhất là gì?

A. Luôn phiên âm thành x.
B. Luôn phiên âm thành c.
C. Phiên âm thành s theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng sh.

10. Bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt đề cập đến việc phiên âm các từ có phụ âm cuối. Quy tắc chung cho phụ âm cuối thường là gì?

A. Luôn bỏ qua phụ âm cuối.
B. Phiên âm theo âm tiếng Việt hiện đại.
C. Giữ nguyên phụ âm cuối theo chữ Hán.
D. Thay thế bằng âm ng hoặc n tùy trường hợp.

11. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu ph, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành p.
B. Luôn phiên âm thành f.
C. Phiên âm thành ph theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng th.

12. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, trường hợp nào sau đây thường đòi hỏi sự chú ý đặc biệt về thanh điệu?

A. Các từ có phụ âm đầu b.
B. Các từ có nguyên âm a.
C. Các từ có thanh trắc (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
D. Các từ có âm tiết ngắn.

13. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu tr, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành t.
B. Luôn phiên âm thành ch.
C. Phiên âm thành tr theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng s.

14. Trong quá trình thực hành phiên âm Hán Việt, việc xác định đúng thanh điệu cho mỗi âm tiết có vai trò quan trọng như thế nào?

A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nghĩa.
B. Giúp phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa và giữ gìn ngữ âm Hán Việt.
C. Làm cho bản phiên âm trở nên phức tạp hơn.
D. Chỉ cần phiên âm đúng âm cuối là đủ.

15. Bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt giúp người học nhận thức rõ hơn về điều gì trong cấu trúc tiếng Việt?

A. Sự ảnh hưởng của tiếng Anh.
B. Sự vay mượn và biến đổi của từ ngữ Hán Việt.
C. Sự đa dạng của tiếng dân tộc thiểu số.
D. Sự phát triển của chữ Quốc ngữ.

16. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu ch, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành c.
B. Luôn phiên âm thành tr.
C. Phiên âm thành ch theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng sh.

17. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu c, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành k.
B. Luôn phiên âm thành ch.
C. Phiên âm thành c theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng q.

18. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu nh, quy tắc chung là gì?

A. Luôn phiên âm thành n.
B. Luôn phiên âm thành gi.
C. Phiên âm thành nh theo âm tiếng Việt.
D. Bỏ qua phụ âm này.

19. Trong việc ghi bản phiên âm Hán Việt, nguyên tắc nhất âm nhất tự (một âm một chữ) có ý nghĩa gì?

A. Mỗi âm chỉ được viết bằng một ký tự.
B. Mỗi âm tiết chỉ có một cách phiên âm duy nhất.
C. Mỗi chữ Hán chỉ có một âm đọc.
D. Mỗi âm tiếng Việt chỉ có một ký tự tương ứng.

20. Khi gặp các từ Hán Việt có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm ba, cách phiên âm phổ biến nhất là gì?

A. Chỉ giữ lại nguyên âm đầu.
B. Phiên âm từng âm tiết riêng lẻ.
C. Phiên âm cả nguyên âm đôi/ba theo cách đọc tiếng Việt.
D. Bỏ qua các nguyên âm này.

21. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu x, quy tắc phổ biến nhất là gì để phản ánh đúng âm đọc?

A. Luôn phiên âm thành s.
B. Phiên âm thành x hoặc s tùy thuộc vào nguyên âm đi kèm.
C. Chỉ phiên âm thành x khi đi với nguyên âm u.
D. Luôn phiên âm thành ch hoặc tr.

22. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt (Ngữ văn 8 - Kết nối), quy tắc nào được nhấn mạnh khi viết phiên âm Hán Việt để đảm bảo tính thống nhất và dễ hiểu?

A. Luôn ghi âm đầu của tiếng Việt.
B. Quy tắc ghi thanh điệu theo chuẩn tiếng Việt.
C. Thống nhất cách ghi các nguyên âm và bán nguyên âm.
D. Sử dụng các dấu phụ để biểu thị âm tiết.

23. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một quy tắc cơ bản cần lưu ý?

A. Cách ghi âm đầu.
B. Cách ghi thanh điệu.
C. Cách ghi nguyên âm.
D. Cách ghi dấu chấm câu.

24. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu kh, quy tắc phổ biến là gì?

A. Luôn phiên âm thành k.
B. Luôn phiên âm thành h.
C. Phiên âm thành kh theo âm tiếng Việt.
D. Thay thế bằng ch.

25. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, tại sao việc phân biệt s và x lại quan trọng?

A. Vì chúng luôn đọc giống nhau.
B. Vì sự phân biệt này ảnh hưởng đến cách phát âm và nghĩa của từ.
C. Vì quy tắc này mới được áp dụng gần đây.
D. Vì nó chỉ là một quy tắc tùy chọn.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

1. Trong các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, việc sử dụng dấu phụ để biểu thị âm tiết có ý nghĩa gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

2. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt có ý nghĩa gì đối với việc học và sử dụng tiếng Việt?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

3. Bài học Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt thuộc chủ đề nào của Ngữ văn 8 - Kết nối?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

4. Bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt cung cấp kiến thức nền tảng cho việc hiểu rõ hơn về loại văn bản nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

5. Bài học Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng các quy tắc một cách nhất quán. Điều này nhằm mục đích gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

6. Bài học Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt có thể giúp người học cải thiện kỹ năng nào trong việc sử dụng tiếng Việt?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu k, quy tắc phổ biến là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

8. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu gi, quy tắc phổ biến là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu s, quy tắc phổ biến nhất là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt đề cập đến việc phiên âm các từ có phụ âm cuối. Quy tắc chung cho phụ âm cuối thường là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

11. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu ph, quy tắc phổ biến là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, trường hợp nào sau đây thường đòi hỏi sự chú ý đặc biệt về thanh điệu?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu tr, quy tắc phổ biến là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

14. Trong quá trình thực hành phiên âm Hán Việt, việc xác định đúng thanh điệu cho mỗi âm tiết có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

15. Bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt giúp người học nhận thức rõ hơn về điều gì trong cấu trúc tiếng Việt?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu ch, quy tắc phổ biến là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu c, quy tắc phổ biến là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu nh, quy tắc chung là gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

19. Trong việc ghi bản phiên âm Hán Việt, nguyên tắc nhất âm nhất tự (một âm một chữ) có ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

20. Khi gặp các từ Hán Việt có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm ba, cách phiên âm phổ biến nhất là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu x, quy tắc phổ biến nhất là gì để phản ánh đúng âm đọc?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt (Ngữ văn 8 - Kết nối), quy tắc nào được nhấn mạnh khi viết phiên âm Hán Việt để đảm bảo tính thống nhất và dễ hiểu?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một quy tắc cơ bản cần lưu ý?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

24. Khi phiên âm các từ Hán Việt có phụ âm đầu kh, quy tắc phổ biến là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 8 Thực hiện tiếng Việt trang 66

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Thực hiện các quy tắc ghi bản phiên âm Hán Việt, tại sao việc phân biệt s và x lại quan trọng?