Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích câu đặc biệt, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Chỉ cần xác định chủ ngữ.
B. Chỉ cần xác định vị ngữ.
C. Nhận biết cấu tạo và tác dụng của câu không theo cấu trúc ngữ pháp thông thường.
D. Phân tích các dấu câu sử dụng.

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt, nói giảm nói tránh được sử dụng để làm gì?

A. Tăng thêm tính hài hước cho câu văn.
B. Tránh gây cảm giác nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự.
C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
D. Che giấu ý nghĩa thực.

3. Bài Thực hành tiếng Việt đã nhấn mạnh vai trò của ngữ cảnh trong việc gì?

A. Chỉ định nghĩa của từ.
B. Giúp hiểu đúng nghĩa của từ ngữ, câu, đoạn văn.
C. Làm cho văn bản trở nên hoa mỹ hơn.
D. Tăng thêm số lượng từ trong câu.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét các câu cảm thán, chúng ta cần chú ý điều gì?

A. Chỉ cần xác định chủ ngữ, vị ngữ.
B. Chỉ cần xác định các từ ngữ chỉ cảm xúc.
C. Nhận biết mục đích biểu đạt cảm xúc, thái độ của người nói/viết.
D. Phân tích cấu trúc ngữ pháp phức tạp của câu.

5. Bài Thực hành tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng nhân hóa nhằm mục đích gì trong văn bản?

A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
B. Biến con người thành sự vật, hiện tượng.
C. Giúp sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi, sinh động, có hồn hơn.
D. Chỉ dùng để miêu tả động vật.

6. Thế nào là nghĩa tình thái trong ngôn ngữ?

A. Ý nghĩa cơ bản, cốt lõi của từ.
B. Sắc thái biểu cảm, thái độ của người nói/viết đối với sự vật, hiện tượng được nói tới.
C. Ý nghĩa của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
D. Ý nghĩa của các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài.

7. Bài Thực hành tiếng Việt đã hướng dẫn cách nhận biết hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào?

A. Dựa trên sự giống nhau về hình dáng.
B. Dựa trên các mối quan hệ thực tế giữa các sự vật, hiện tượng.
C. Dựa trên sự trái ngược về ý nghĩa.
D. Dựa trên âm thanh tương đồng.

8. Trong ngữ cảnh giao tiếp, tại sao việc hiểu rõ sắc thái nghĩa của từ ngữ lại quan trọng?

A. Để câu văn trở nên dài dòng.
B. Để tránh sử dụng các từ ngữ thông dụng.
C. Để diễn đạt đúng ý định, tình cảm, thái độ của người nói.
D. Để làm cho câu văn khó hiểu hơn.

9. Bài Thực hành tiếng Việt đã làm rõ mục đích của nói quá là gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khách quan, chân thực.
B. Nhấn mạnh, tô đậm đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, gây ấn tượng mạnh.
C. Diễn đạt sự thật một cách bình thường.
D. Che giấu sự thật.

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi tìm hiểu về từ ghép, chúng ta cần phân biệt hai loại chính nào?

A. Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
B. Từ ghép Hán Việt và từ ghép thuần Việt.
C. Từ ghép có nghĩa gốc và từ ghép có nghĩa chuyển.
D. Từ ghép hai tiếng và từ ghép nhiều tiếng.

11. Việc nhận diện và phân tích các từ tình thái từ trong câu có vai trò gì?

A. Chỉ ra lỗi ngữ pháp trong câu.
B. Làm rõ ý nghĩa, thái độ, cảm xúc của người nói/viết.
C. Biến câu hỏi thành câu trần thuật.
D. Giúp người đọc hiểu nghĩa đen của từ.

12. Bài Thực hành tiếng Việt giới thiệu những biện pháp tu từ nào để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ?

A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và nói quá.
D. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm nói tránh.

13. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ chính xác để làm gì?

A. Giúp người đọc dễ dàng đoán ý của người viết.
B. Tạo sự mới lạ và độc đáo cho văn bản.
C. Thể hiện sự uyên bác của người sử dụng ngôn ngữ.
D. Diễn đạt rõ ràng, tránh hiểu lầm, thể hiện đúng sắc thái ý nghĩa.

14. Bài Thực hành tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng câu cầu khiến nhằm mục đích gì?

A. Chỉ để diễn tả mong muốn.
B. Biểu thị các hành động, yêu cầu, mệnh lệnh, khuyên bảo.
C. Làm cho câu văn trở nên trang trọng.
D. Tạo ra các câu hỏi tu từ.

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét câu hỏi tu từ, chúng ta cần hiểu rõ điều gì?

A. Chỉ là câu hỏi cần trả lời.
B. Không nhằm mục đích hỏi để nhận câu trả lời mà để khẳng định, nhấn mạnh hoặc biểu thị cảm xúc.
C. Chỉ dùng để chỉ trích.
D. Luôn đi kèm với dấu chấm than.

16. Bài Thực hành tiếng Việt đã hướng dẫn cách phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa dựa trên tiêu chí nào?

A. Dựa vào âm thanh của từ.
B. Dựa vào nghĩa của từ.
C. Dựa vào nguồn gốc của từ.
D. Dựa vào số lượng chữ cái.

17. Bài Thực hành tiếng Việt đã chỉ ra vai trò của dấu câu trong việc làm gì?

A. Chỉ để trang trí cho câu văn.
B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
C. Ngăn cách các bộ phận của câu, biểu thị ngữ điệu, sắc thái của lời nói.
D. Thay thế cho các từ ngữ quan trọng.

18. Khi phân tích một câu văn, việc xác định các từ ngữ mang tính tượng hình, tượng thanh có ý nghĩa gì?

A. Giúp người đọc nhận biết cấu trúc ngữ pháp của câu.
B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu sức sống.
C. Giúp tái hiện sinh động hình ảnh, âm thanh, trạng thái, cảm xúc.
D. Chứng minh tác giả sử dụng từ điển Hán Việt phong phú.

19. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng thán từ nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Biểu thị thái độ, cảm xúc, kêu gọi, bộc lộ tình cảm.
C. Thay thế cho các động từ và tính từ.
D. Tạo ra các từ ghép phức tạp.

20. Khi phân tích biện pháp tu từ so sánh, chúng ta cần xác định những yếu tố nào?

A. Chỉ cần xác định hai sự vật được so sánh.
B. Xác định hai sự vật, hiện tượng được so sánh và điểm giống nhau.
C. Xác định các từ ngữ miêu tả chi tiết.
D. Chỉ xác định từ như, là.

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả khuyến khích người học sử dụng ẩn dụ để làm gì?

A. Làm cho câu văn có nhiều từ khó.
B. Diễn đạt sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
C. Tạo ra các phép so sánh trực tiếp.
D. Chỉ dùng để miêu tả màu sắc.

22. Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chọn lọc từ ngữ vì lí do gì?

A. Để văn bản có nhiều từ Hán Việt.
B. Để sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh, tạo hiệu quả diễn đạt cao nhất.
C. Để chứng tỏ vốn từ vựng phong phú.
D. Để làm cho câu văn trở nên hoa mỹ hơn.

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi tìm hiểu về từ láy, chúng ta cần chú trọng yếu tố nào?

A. Số lượng âm tiết.
B. Cách tạo ra từ láy và giá trị biểu cảm của chúng.
C. Chỉ nguồn gốc của từ láy.
D. Số lượng tiếng tạo nên từ láy.

24. Khi phân tích điệp ngữ, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được hiệu quả diễn đạt?

A. Số lượng từ trong câu.
B. Vị trí và tác dụng nhấn mạnh, tô đậm ý nghĩa, tạo nhịp điệu.
C. Chỉ cần xác định từ được lặp lại.
D. Ý nghĩa của các từ khác trong câu.

25. Bài Thực hành tiếng Việt đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng dấu chấm lửng là để làm gì?

A. Làm cho câu văn kết thúc đột ngột.
B. Biểu thị sự ngập ngừng, bỏ dở hoặc kéo dài một ý.
C. Chỉ để trang trí.
D. Thay thế cho dấu chấm hết.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích câu đặc biệt, chúng ta cần lưu ý điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt, nói giảm nói tránh được sử dụng để làm gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng Việt đã nhấn mạnh vai trò của ngữ cảnh trong việc gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét các câu cảm thán, chúng ta cần chú ý điều gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng nhân hóa nhằm mục đích gì trong văn bản?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

6. Thế nào là nghĩa tình thái trong ngôn ngữ?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

7. Bài Thực hành tiếng Việt đã hướng dẫn cách nhận biết hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

8. Trong ngữ cảnh giao tiếp, tại sao việc hiểu rõ sắc thái nghĩa của từ ngữ lại quan trọng?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

9. Bài Thực hành tiếng Việt đã làm rõ mục đích của nói quá là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi tìm hiểu về từ ghép, chúng ta cần phân biệt hai loại chính nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

11. Việc nhận diện và phân tích các từ tình thái từ trong câu có vai trò gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

12. Bài Thực hành tiếng Việt giới thiệu những biện pháp tu từ nào để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ chính xác để làm gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Thực hành tiếng Việt đã đề cập đến việc sử dụng câu cầu khiến nhằm mục đích gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét câu hỏi tu từ, chúng ta cần hiểu rõ điều gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

16. Bài Thực hành tiếng Việt đã hướng dẫn cách phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa dựa trên tiêu chí nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng Việt đã chỉ ra vai trò của dấu câu trong việc làm gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích một câu văn, việc xác định các từ ngữ mang tính tượng hình, tượng thanh có ý nghĩa gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

19. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc sử dụng thán từ nhằm mục đích gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích biện pháp tu từ so sánh, chúng ta cần xác định những yếu tố nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả khuyến khích người học sử dụng ẩn dụ để làm gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

22. Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chọn lọc từ ngữ vì lí do gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi tìm hiểu về từ láy, chúng ta cần chú trọng yếu tố nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

24. Khi phân tích điệp ngữ, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được hiệu quả diễn đạt?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 5 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng dấu chấm lửng là để làm gì?