Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

1. Bài 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Biện pháp tu từ nào được dùng để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách đặt nó bên cạnh một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Nói quá.

2. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân tích cấu trúc và ý nghĩa của câu. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ - vị không rõ ràng?

A. Cô giáo đang giảng bài.
B. Mùa thu đã đến.
C. Rất đẹp.
D. Trời mưa to.

3. Việc sử dụng từ ngữ tượng hình giúp câu văn thêm sinh động. Từ tượng hình nào dưới đây miêu tả dáng vẻ của một người đang vội vã?

A. Thong thả
B. Lầm lũi
C. Lúc lắc
D. Rón rén

4. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt thường đề cập đến việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm. Từ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự buồn bã, thất vọng về một điều gì đó?

A. Vui vẻ
B. Buồn bã
C. Hào hứng
D. Phấn khích

5. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân tích các biện pháp tu từ. Biện pháp tu từ nào dùng để ví sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác dựa trên một nét tương đồng và gọi tên sự vật, hiện tượng đó bằng tên của sự vật, hiện tượng được ví?

A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.

6. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân biệt các loại câu. Câu nào sau đây là câu hỏi tu từ, dùng để thể hiện sự khẳng định hay nhấn mạnh một ý kiến?

A. Bạn có biết tên bài hát này không?
B. Thật là một cảnh đẹp!
C. Ai mà ngờ được điều đó lại xảy ra?
D. Khi nào thì mùa xuân sẽ đến?

7. Trong Thực hành tiếng Việt, việc hiểu và vận dụng các biện pháp tu từ là rất quan trọng. Biện pháp tu từ nào được sử dụng khi gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng hoặc liên quan?

A. Nói giảm, nói tránh.
B. Hoán dụ.
C. Ẩn dụ.
D. Chơi chữ.

8. Việc sử dụng các từ ngữ trái nghĩa giúp tạo sự tương phản, làm rõ ý nghĩa. Trong câu Anh ấy cao, còn em gái anh thì... gì đó?, từ nào phù hợp nhất để tạo sự tương phản về chiều cao?

A. cao hơn.
B. thấp hơn.
C. bằng.
D. xấp xỉ.

9. Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản giúp tạo hiệu quả biểu đạt sinh động và thu hút người đọc. Câu hỏi tu từ nào dưới đây KHÔNG nhằm mục đích thể hiện sự khẳng định hay nhấn mạnh một ý kiến?

A. Ai mà chẳng muốn mình khỏe mạnh?
B. Phải chăng chúng ta nên hành động ngay bây giờ?
C. Thời gian là vàng bạc, có đúng không?
D. Trời ơi, sao lại có chuyện này xảy ra?

10. Việc sử dụng từ ngữ có nghĩa tương đồng giúp câu văn mạch lạc và tránh lặp từ. Từ nào sau đây KHÔNG đồng nghĩa với từ vui vẻ?

A. Hạnh phúc
B. Phấn khởi
C. Buồn bã
D. Tươi cười

11. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích câu giúp ta hiểu rõ hơn cấu trúc ngữ pháp. Câu nào sau đây là câu ghép?

A. Trời mưa.
B. Cô giáo giảng bài.
C. Trời mưa, nên chúng em ở nhà.
D. Mặt trời ló dạng.

12. Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận diện các từ ngữ thể hiện sắc thái tình cảm, thái độ của người nói hoặc người viết là rất cần thiết. Trong câu Ôi, em Thư ơi, em còn làm được những gì nữa hả con!, từ ngữ nào bộc lộ rõ nhất sự ngạc nhiên, xen lẫn chút trách móc, lo lắng của người nói?

A. từ Ôi
B. từ em Thư
C. từ còn
D. từ nữa

13. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng câu đúng chức năng. Câu nào sau đây là câu cầu khiến?

A. Trời đang mưa.
B. Bạn có muốn đi chơi không?
C. Hãy giữ im lặng!
D. Thật là đẹp!

14. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào gợi lên hình ảnh chân thực và sống động nhất về một con đường?

A. Con đường dài.
B. Con đường quanh co, khúc khuỷu.
C. Con đường tốt.
D. Con đường đi được.

15. Việc sử dụng các từ ngữ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau giúp câu văn tinh tế hơn. Từ nào sau đây có sắc thái biểu cảm mạnh hơn nhanh?

A. Chậm.
B. Vội vã.
C. Thong thả.
D. Từ từ.

16. Việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh là rất quan trọng. Từ nào trong các lựa chọn sau đây KHÔNG mang ý nghĩa tuyệt vời hoặc rất tốt?

A. Tuyệt vời
B. Xuất sắc
C. Kinh khủng
D. Hoàn hảo

17. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8, Chân trời sáng tạo), khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc xác định đúng chức năng của mỗi biện pháp là yếu tố quan trọng nhất để hiểu sâu sắc dụng ý nghệ thuật của tác giả. Biện pháp tu từ nào thường được dùng để làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sống động, có hồn, có tính cách như con người?

A. Biện pháp nói quá.
B. Biện pháp hoán dụ.
C. Biện pháp nhân hóa.
D. Biện pháp so sánh.

18. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của dấu câu. Dấu câu nào thường được dùng để ngăn cách các thành phần cùng loại trong một chuỗi liệt kê?

A. Dấu chấm.
B. Dấu phẩy.
C. Dấu chấm hỏi.
D. Dấu chấm than.

19. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu là cần thiết. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ thời gian?

A. Trên cánh đồng, lúa chín vàng.
B. Bọn trẻ nô đùa vui vẻ.
C. Sáng nay, em đến trường sớm.
D. Cuốn sách này rất hay.

20. Bài 10 đề cập đến việc sử dụng ngôn ngữ để thể hiện thái độ. Từ ngữ nào sau đây thể hiện sự khinh thường, coi nhẹ một người hoặc một việc?

A. Tôn trọng
B. Ngưỡng mộ
C. Khinh bỉ
D. Quý mến

21. Bài 10 Thực hành tiếng Việt hướng dẫn cách dùng từ ngữ chính xác. Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại, chúng ta thường dùng thì nào trong tiếng Anh (hoặc cấu trúc tương đương trong tiếng Việt)?

A. Hiện tại đơn.
B. Quá khứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành.
C. Tương lai đơn.
D. Hiện tại tiếp diễn.

22. Việc sử dụng các từ láy giúp câu văn thêm sinh động, gợi cảm. Từ láy nào sau đây gợi tả âm thanh của tiếng mưa?

A. Lấp lánh
B. Róc rách
C. Xào xạc
D. Tí tách

23. Việc xác định đúng các yếu tố cấu tạo câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) giúp ta hiểu rõ hơn cấu trúc và ý nghĩa của câu. Trong câu Trên bầu trời xanh thẳm, đàn chim én lượn vòng., vị ngữ của câu là gì?

A. Trên bầu trời xanh thẳm.
B. đàn chim én.
C. lượn vòng.
D. Trên bầu trời xanh thẳm, đàn chim én.

24. Bài 10 Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ chính xác để diễn đạt ý. Khi nói về sự thay đổi nhanh chóng, đột ngột của một trạng thái, từ nào sau đây không phù hợp nhất?

A. Bỗng chốc
B. Đột ngột
C. Dần dần
D. Bất ngờ

25. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân tích các biện pháp tu từ. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ với nó (ví dụ: lấy bộ phận để gọi toàn thể)?

A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nhân hóa.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

1. Bài 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Biện pháp tu từ nào được dùng để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách đặt nó bên cạnh một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

2. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân tích cấu trúc và ý nghĩa của câu. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ - vị không rõ ràng?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

3. Việc sử dụng từ ngữ tượng hình giúp câu văn thêm sinh động. Từ tượng hình nào dưới đây miêu tả dáng vẻ của một người đang vội vã?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

4. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt thường đề cập đến việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm. Từ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự buồn bã, thất vọng về một điều gì đó?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

5. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân tích các biện pháp tu từ. Biện pháp tu từ nào dùng để ví sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác dựa trên một nét tương đồng và gọi tên sự vật, hiện tượng đó bằng tên của sự vật, hiện tượng được ví?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

6. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân biệt các loại câu. Câu nào sau đây là câu hỏi tu từ, dùng để thể hiện sự khẳng định hay nhấn mạnh một ý kiến?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

7. Trong Thực hành tiếng Việt, việc hiểu và vận dụng các biện pháp tu từ là rất quan trọng. Biện pháp tu từ nào được sử dụng khi gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng hoặc liên quan?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

8. Việc sử dụng các từ ngữ trái nghĩa giúp tạo sự tương phản, làm rõ ý nghĩa. Trong câu Anh ấy cao, còn em gái anh thì... gì đó?, từ nào phù hợp nhất để tạo sự tương phản về chiều cao?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

9. Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản giúp tạo hiệu quả biểu đạt sinh động và thu hút người đọc. Câu hỏi tu từ nào dưới đây KHÔNG nhằm mục đích thể hiện sự khẳng định hay nhấn mạnh một ý kiến?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

10. Việc sử dụng từ ngữ có nghĩa tương đồng giúp câu văn mạch lạc và tránh lặp từ. Từ nào sau đây KHÔNG đồng nghĩa với từ vui vẻ?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích câu giúp ta hiểu rõ hơn cấu trúc ngữ pháp. Câu nào sau đây là câu ghép?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

12. Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận diện các từ ngữ thể hiện sắc thái tình cảm, thái độ của người nói hoặc người viết là rất cần thiết. Trong câu Ôi, em Thư ơi, em còn làm được những gì nữa hả con!, từ ngữ nào bộc lộ rõ nhất sự ngạc nhiên, xen lẫn chút trách móc, lo lắng của người nói?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

13. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng câu đúng chức năng. Câu nào sau đây là câu cầu khiến?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

14. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào gợi lên hình ảnh chân thực và sống động nhất về một con đường?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

15. Việc sử dụng các từ ngữ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau giúp câu văn tinh tế hơn. Từ nào sau đây có sắc thái biểu cảm mạnh hơn nhanh?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

16. Việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh là rất quan trọng. Từ nào trong các lựa chọn sau đây KHÔNG mang ý nghĩa tuyệt vời hoặc rất tốt?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8, Chân trời sáng tạo), khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc xác định đúng chức năng của mỗi biện pháp là yếu tố quan trọng nhất để hiểu sâu sắc dụng ý nghệ thuật của tác giả. Biện pháp tu từ nào thường được dùng để làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sống động, có hồn, có tính cách như con người?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

18. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của dấu câu. Dấu câu nào thường được dùng để ngăn cách các thành phần cùng loại trong một chuỗi liệt kê?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu là cần thiết. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ thời gian?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

20. Bài 10 đề cập đến việc sử dụng ngôn ngữ để thể hiện thái độ. Từ ngữ nào sau đây thể hiện sự khinh thường, coi nhẹ một người hoặc một việc?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

21. Bài 10 Thực hành tiếng Việt hướng dẫn cách dùng từ ngữ chính xác. Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại, chúng ta thường dùng thì nào trong tiếng Anh (hoặc cấu trúc tương đương trong tiếng Việt)?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

22. Việc sử dụng các từ láy giúp câu văn thêm sinh động, gợi cảm. Từ láy nào sau đây gợi tả âm thanh của tiếng mưa?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

23. Việc xác định đúng các yếu tố cấu tạo câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) giúp ta hiểu rõ hơn cấu trúc và ý nghĩa của câu. Trong câu Trên bầu trời xanh thẳm, đàn chim én lượn vòng., vị ngữ của câu là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

24. Bài 10 Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ chính xác để diễn đạt ý. Khi nói về sự thay đổi nhanh chóng, đột ngột của một trạng thái, từ nào sau đây không phù hợp nhất?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 10 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Thực hành tiếng Việt, chúng ta học cách phân tích các biện pháp tu từ. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ với nó (ví dụ: lấy bộ phận để gọi toàn thể)?