1. Dấu câu nào sau đây biểu thị sự ngắt quãng, tạm dừng hoặc lời nói bị thay đổi, bỏ bớt?
A. Dấu chấm.
B. Dấu phẩy.
C. Dấu chấm lửng.
D. Dấu chấm than.
2. Trong câu Bạn An nói Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi!, dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
A. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
B. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Chỉ ra sự bỏ bớt lời nói.
D. Đánh dấu sự kết thúc của một câu.
3. Việc sử dụng dấu gạch ngang trong câu Nó là một sinh vật kỳ lạ - một loài côn trùng chưa từng được biết đến. có tác dụng gì?
A. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
B. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
C. Đánh dấu sự kết thúc của câu.
D. Dùng để giải thích, bổ sung hoặc làm rõ ý cho từ ngữ đứng trước nó.
4. Đâu là cách dùng đúng của dấu chấm lửng?
A. Tôi yêu Việt Nam...
B. Cô ấy nói ... Tôi sẽ đi.
C. Mẹ tôi là giáo viên, bố tôi là bác sĩ...
D. Anh ấy đang suy nghĩ... rồi anh ấy nói.
5. Câu Mẹ ơi, con xin lỗi mẹ! sử dụng dấu chấm than để làm gì?
A. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
B. Diễn tả lời nói ngập ngừng.
C. Thể hiện sự ăn năn, hối lỗi.
D. Đánh dấu sự kết thúc của một câu kể.
6. Việc sử dụng dấu hai chấm trong câu Kết quả thật bất ngờ: đội bóng chúng ta đã giành chiến thắng! nhằm mục đích gì?
A. Đánh dấu sự kết thúc của một câu.
B. Giải thích hoặc làm rõ cho ý đã nêu trước đó.
C. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng.
D. Chỉ ra một trích dẫn trực tiếp.
7. Trường hợp nào sau đây KHÔNG sử dụng dấu hai chấm?
A. Giới thiệu các ý trong một bài phát biểu.
B. Báo hiệu kết thúc một câu kể.
C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Liệt kê các bộ phận trong một tổ hợp.
8. Việc đặt tên bài báo là Cuộc sống bình thường trong đại dịch sử dụng dấu ngoặc kép để làm gì?
A. Để nhấn mạnh tính quan trọng của từ bình thường.
B. Để chỉ ra đây là lời nói của người khác.
C. Để thể hiện sự mỉa mai, hoài nghi hoặc nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của từ bình thường trong ngữ cảnh đại dịch.
D. Đánh dấu sự kết thúc của tiêu đề bài báo.
9. Trong câu Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, chim chóc hót líu lo – một bức tranh thiên nhiên đầy sức sống., dấu gạch ngang có chức năng gì?
A. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
B. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
C. Tạo sự phân cách giữa hai câu độc lập.
D. Tóm tắt, diễn tả ý nghĩa của những gì đã nêu trước đó.
10. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần sử dụng dấu chấm lửng?
A. Diễn tả lời nói ngập ngừng của nhân vật.
B. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt trong trích dẫn.
C. Biểu thị sự ngắt quãng, tạm dừng để chờ đợi hoặc suy nghĩ.
D. Tất cả các trường hợp trên đều có thể sử dụng dấu chấm lửng.
11. Dấu chấm than (!) thường được dùng để làm gì?
A. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng.
B. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
C. Diễn tả cảm xúc mạnh (vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên) hoặc dùng trong câu cầu khiến.
D. Đánh dấu sự kết thúc của một câu kể thông thường.
12. Trong câu Hồ Gươm (hay Hồ Hoàn Kiếm) là một thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội., dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
A. Chỉ ra sự bỏ bớt lời nói.
B. Giải thích hoặc bổ sung tên gọi khác cho Hồ Gươm.
C. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
D. Đánh dấu sự kết thúc của câu.
13. Trong câu Bạn đã xem bộ phim này chưa?, dấu chấm hỏi có tác dụng gì?
A. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
B. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
C. Hỏi thông tin, đặt câu hỏi.
D. Diễn tả cảm xúc mạnh.
14. Dấu gạch ngang có thể dùng để đánh dấu điều gì trong hội thoại?
A. Lời nói bị bỏ bớt.
B. Lời nói ngập ngừng.
C. Lời nói của nhân vật này với nhân vật khác.
D. Sự ngắt quãng trong lời nói của cùng một nhân vật.
15. Dấu chấm hỏi (?) dùng để làm gì trong câu?
A. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
B. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
C. Đánh dấu sự kết thúc của một câu hỏi.
D. Diễn tả cảm xúc mạnh.
16. Trong câu Cô giáo khen em: Em học giỏi lắm!, tại sao có cả dấu hai chấm và dấu ngoặc kép?
A. Dấu hai chấm báo hiệu kết thúc câu, dấu ngoặc kép nhấn mạnh lời khen.
B. Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nói, dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn trực tiếp lời nói đó.
C. Cả hai dấu đều có chức năng báo hiệu kết thúc câu.
D. Dấu hai chấm dùng để liệt kê, dấu ngoặc kép dùng để giải thích.
17. Khi muốn nhấn mạnh một từ hoặc cụm từ, ta thường sử dụng dấu câu nào?
A. Dấu chấm lửng.
B. Dấu hai chấm.
C. Dấu ngoặc kép.
D. Dấu chấm than.
18. Dấu ngoặc kép ( ) được sử dụng để làm gì trong văn bản?
A. Đánh dấu sự bắt đầu và kết thúc của một câu.
B. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
C. Đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn.
D. Dùng để đánh dấu những từ ngữ, câu văn được trích dẫn trực tiếp hoặc nhấn mạnh.
19. Trong các câu sau, câu nào viết sai quy tắc dùng dấu câu?
A. Mẹ dặn: Con phải giữ gìn sức khỏe!
B. Trời mưa tầm tã...
C. Bạn An, một học sinh chăm chỉ, đã đạt điểm cao.
D. Anh ấy nói, Tôi sẽ đến sớm.
20. Trong câu Mẹ dặn: Con nhớ học bài đầy đủ nhé!, dấu hai chấm có chức năng gì?
A. Báo hiệu kết thúc câu.
B. Chỉ ra sự bỏ bớt lời nói.
C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Diễn tả lời nói ngập ngừng.
21. Dấu chấm lửng trong câu Bà ngoại... bà lên rồi! có tác dụng gì?
A. Biểu thị sự thiếu vắng, bỏ bớt một phần thông tin.
B. Diễn tả lời nói bị ngắt quãng, chờ đợi hoặc ngập ngừng.
C. Đánh dấu sự kết thúc của một ý, một câu.
D. Thế hiện sự liệt kê chưa đầy đủ.
22. Trong câu Tuyệt vời! Cuối cùng tớ cũng làm được rồi!, dấu chấm than có tác dụng gì?
A. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
B. Diễn tả sự ngạc nhiên và vui mừng.
C. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
D. Báo hiệu kết thúc một câu.
23. Câu Thời tiết hôm nay thật đẹp phải không? sử dụng dấu chấm hỏi để làm gì?
A. Chỉ ra sự bỏ bớt lời nói.
B. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
C. Khẳng định lại một điều và mong nhận được sự đồng tình.
D. Đánh dấu sự kết thúc của một câu.
24. Dấu ngoặc đơn ( ) thường được dùng để làm gì trong câu?
A. Chỉ ra chỗ lời nói bị thay đổi hoặc bỏ bớt.
B. Đánh dấu sự kết thúc của một câu.
C. Thêm các chú thích, giải thích, hoặc các thông tin bổ sung không thuộc nội dung chính của câu.
D. Biểu thị lời nói ngập ngừng.
25. Trong đoạn văn sau: Mưa rơi, mưa rơi! Mưa rơi tầm tã, trắng xóa cả làng quê..., dấu chấm lửng có chức năng gì?
A. Chỉ ra sự bỏ bớt một phần của lời nói.
B. Biểu thị sự ngập ngừng, đắn đo.
C. Tạo sự bất ngờ cho người đọc.
D. Gợi tả một hình ảnh bao la, kéo dài, không bị giới hạn.