1. Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo sự mạch lạc, chặt chẽ trong một văn bản nói hoặc viết?
A. Sử dụng từ ngữ phong phú, giàu hình ảnh.
B. Tuân thủ đúng quy tắc ngữ pháp và chính tả.
C. Sắp xếp các ý, câu, đoạn theo một trình tự logic, có quan hệ với nhau.
D. Có cấu trúc câu đa dạng, sử dụng nhiều trạng ngữ.
2. Khi phân tích một câu, việc xác định chủ ngữ giúp ta hiểu rõ điều gì về câu đó?
A. Hành động, đặc điểm hoặc trạng thái được nêu trong vị ngữ.
B. Đối tượng hoặc sự vật, hiện tượng mà câu đề cập đến.
C. Mục đích giao tiếp của người nói hoặc người viết.
D. Thời gian, địa điểm diễn ra sự việc.
3. Khi phân tích câu Cô bé nhanh nhẹn chạy về phía mẹ., từ nhanh nhẹn là loại từ gì và có chức năng gì?
A. Danh từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ chạy.
B. Động từ, thể hiện hành động của cô bé.
C. Tính từ, bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ cô bé.
D. Trạng từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ chạy.
4. Trong bài thực hành, khi phân tích cấu trúc câu, việc xác định vị trí của trạng ngữ giúp người đọc nhận biết được yếu tố nào của câu?
A. Đối tượng chính của hành động.
B. Thời gian, địa điểm, cách thức, nguyên nhân của hành động hoặc trạng thái.
C. Đặc điểm của chủ ngữ.
D. Hành động hoặc trạng thái được nêu.
5. Trong bài thực hành, các ví dụ về cách nối câu bằng quan hệ từ như và, nhưng, hoặc minh họa cho kĩ năng nào của người nói/viết?
A. Cách đặt câu đơn.
B. Cách sử dụng dấu chấm câu.
C. Cách tạo câu ghép để thể hiện mối quan hệ giữa các vế câu.
D. Cách dùng đại từ thay thế.
6. Yếu tố nào được xem là linh hồn của một câu văn, quyết định ý nghĩa chính mà câu muốn truyền tải?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Khởi ngữ
7. Khi phân tích câu Trời xanh mây trắng, sân trường rợp bóng cây., hai vế câu được nối với nhau bằng phương tiện gì?
A. Quan hệ từ
B. Dấu câu (dấu phẩy)
C. Phép nối từ
D. Đại từ quan hệ
8. Trong bài thực hành, để làm rõ ý nghĩa của từ tinh tế, người ta thường đưa ra ví dụ về hành động hoặc đặc điểm nào?
A. Sự thẳng thắn, bộc trực.
B. Sự khéo léo, nhạy bén và tinh vi trong cách cư xử hoặc cảm nhận.
C. Sự mạnh mẽ, quyết đoán trong hành động.
D. Sự giản dị, mộc mạc trong lối sống.
9. Đâu là cách diễn đạt đúng về cấu trúc câu đơn, trong đó chủ ngữ và vị ngữ đều là các cụm danh từ?
A. Mẹ tôi, người phụ nữ đảm đang.
B. Mẹ tôi nấu cơm rất ngon.
C. Mẹ tôi, một người phụ nữ đảm đang.
D. Mẹ tôi là người phụ nữ đảm đang.
10. Bài thực hành nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng ngôn ngữ trong việc gì đối với sự phát triển của con người?
A. Chỉ trong giao tiếp hàng ngày.
B. Trong việc hình thành và phát triển tư duy.
C. Trong việc ghi nhớ kiến thức.
D. Trong việc tạo ra các tác phẩm nghệ thuật.
11. Khi phân tích câu Bầu trời đã chuyển sang màu xanh thẫm., từ xanh thẫm đóng vai trò ngữ pháp gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
12. Trong bài thực hành, việc phân biệt các loại từ (danh từ, động từ, tính từ) nhằm mục đích gì?
A. Tăng thêm sự phong phú cho vốn từ vựng.
B. Hiểu rõ chức năng ngữ pháp và ý nghĩa của từ trong câu.
C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung bài học.
D. Tạo điểm nhấn và sự hấp dẫn cho văn bản.
13. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc trong bài văn giúp người đọc có cảm giác gì?
A. Thấy bài văn khô khan, khó hiểu.
B. Thấy bài văn sinh động, hấp dẫn và dễ đồng cảm.
C. Thấy bài văn quá phức tạp.
D. Thấy bài văn thiếu tính logic.
14. Khi câu văn có nhiều thông tin, việc sử dụng các phép nối câu bằng quan hệ từ giúp người đọc/nghe dễ dàng nhận biết điều gì?
A. Ý nghĩa của từng từ đơn lẻ.
B. Mối quan hệ logic giữa các ý, các vế câu.
C. Cấu trúc ngữ pháp chính xác.
D. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
15. Việc sử dụng phép tu từ nào giúp câu văn trở nên sinh động, gợi hình ảnh và cảm xúc cho người đọc?
A. Phép liệt kê
B. Phép so sánh hoặc nhân hóa
C. Phép lặp từ
D. Phép tỉnh lược
16. Câu Mùa hè, những cánh phượng vĩ đỏ rực cả một góc trời. có thể được phân tích chủ ngữ, vị ngữ như thế nào?
A. Chủ ngữ: Mùa hè, Vị ngữ: những cánh phượng vĩ đỏ rực cả một góc trời.
B. Chủ ngữ: những cánh phượng vĩ, Vị ngữ: mùa hè đỏ rực cả một góc trời.
C. Chủ ngữ: những cánh phượng vĩ, Vị ngữ: đỏ rực cả một góc trời.
D. Chủ ngữ: Mùa hè, Vị ngữ: đỏ rực cả một góc trời.
17. Việc sử dụng các phép nối như bởi vì, do đó, vì vậy trong câu ghép nhằm mục đích gì?
A. Tạo sự đa dạng về từ vựng.
B. Thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các vế câu.
C. Làm cho câu văn thêm trang trọng.
D. Tăng tính miêu tả cho câu.
18. Yếu tố nào giúp câu văn thể hiện rõ hơn sự tương phản hoặc đối lập giữa hai ý?
A. Quan hệ từ và
B. Quan hệ từ hoặc
C. Quan hệ từ nhưng
D. Quan hệ từ còn
19. Để tăng tính biểu cảm và gợi tả, người ta thường sử dụng biện pháp tu từ nào để nhân hóa sự vật, hiện tượng?
A. Điệp ngữ
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
20. Câu Dù trời mưa to, chúng em vẫn đến trường đầy đủ. thể hiện mối quan hệ gì giữa hai vế câu?
A. Nguyên nhân - kết quả
B. Tương phản
C. Lựa chọn
D. Bổ sung
21. Để câu văn Mẹ nấu cơm. trở nên sinh động hơn, ta có thể thêm trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức. Ví dụ nào sau đây thêm trạng ngữ hiệu quả nhất?
A. Mẹ nấu cơm ngon.
B. Mẹ nấu cơm vì gia đình.
C. Chiều nay, mẹ nấu cơm trong bếp.
D. Mẹ nấu cơm với tình yêu thương.
22. Việc xác định đúng chức năng của từ loại trong câu giúp ta tránh được lỗi gì về ngữ pháp?
A. Lỗi sai về dấu câu.
B. Lỗi sai về chính tả.
C. Lỗi sai về cấu trúc câu, ví dụ: dùng sai từ loại.
D. Lỗi sai về ngữ âm.
23. Câu Những cánh hoa đào chúm chím nở rộ báo hiệu mùa xuân đã về thuộc loại câu nào về cấu tạo chủ vị?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt
24. Trong bài thực hành tiếng Việt trang 17, sách Kết nối tri thức, khi nói về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả nhấn mạnh vai trò nào của ngôn ngữ?
A. Là công cụ giao tiếp, tư duy và là phương tiện để con người nhận thức thế giới.
B. Là phương tiện để thể hiện cảm xúc cá nhân và xây dựng mối quan hệ.
C. Là công cụ để ghi chép lịch sử và truyền bá kiến thức khoa học.
D. Là phương tiện để biểu đạt văn hóa, nghệ thuật và giữ gìn bản sắc dân tộc.
25. Khi phân tích câu Trăm hoa đua nở, chim én lượn chao., hai vế câu được nối với nhau bằng phương tiện gì?
A. Quan hệ từ
B. Dấu câu (dấu phẩy)
C. Phép nối từ
D. Đại từ quan hệ