Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

1. Trong các bài viết của Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hòa giữa tính dân tộc và tính hiện đại trong ngôn ngữ thể hiện ở điểm nào?

A. Sử dụng nhiều thuật ngữ quốc tế nhưng vẫn giữ được nét Việt.
B. Lồng ghép các yếu tố văn hóa truyền thống vào ngôn ngữ hiện đại, tạo sự gần gũi.
C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ truyền thống, tránh xa các ảnh hưởng nước ngoài.
D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, kỹ thuật cao.

2. Việc Hồ Chí Minh dùng cách nói "bình dân hóa" các khái niệm phức tạp có ý nghĩa gì?

A. Làm giảm tính chính xác của các khái niệm.
B. Giúp quần chúng nhân dân dễ dàng tiếp thu, hiểu rõ.
C. Thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với người đọc.
D. Phù hợp với phong cách ngôn ngữ khoa học viễn tưởng.

3. Câu nói "Dùng tiếng ta mà nói chuyện với thế giới" của Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm gì về vai trò của tiếng Việt?

A. Tiếng Việt chỉ có giá trị trong phạm vi quốc gia.
B. Tiếng Việt có khả năng giao tiếp quốc tế và truyền bá tư tưởng.
C. Tiếng Việt cần được thay thế bằng ngôn ngữ quốc tế.
D. Tiếng Việt chỉ dùng để giao tiếp với người Việt.

4. Câu "Nói ít làm nhiều" là một lời khuyên của Hồ Chí Minh, thể hiện triết lý gì trong cách ứng xử và làm việc?

A. Ưu tiên lời nói hơn hành động.
B. Hành động thiết thực, hiệu quả quan trọng hơn lời nói suông.
C. Chỉ cần nói đủ, không cần làm.
D. Lời nói phải đi đôi với lời hứa.

5. Theo phân tích chung về phong cách ngôn ngữ của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các tác phẩm, đặc điểm nổi bật nào thường được nhấn mạnh về khả năng sử dụng tiếng Việt của Người?

A. Ngôn ngữ giàu tính chính luận, sắc bén, có sức thuyết phục cao.
B. Ngôn ngữ uyên bác, cổ kính, kế thừa tinh hoa văn hóa dân tộc.
C. Ngôn ngữ dung dị, chân chất, gần gũi với đời sống nhân dân.
D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, màu sắc, mang đậm chất thơ.

6. Khi phân tích về cách dùng từ "chúng ta" trong các tác phẩm của Hồ Chí Minh, ta thấy nó mang ý nghĩa gì?

A. Chỉ sự bao quát chung chung.
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, trách nhiệm tập thể.
C. Phân biệt rõ ràng người nói và người nghe.
D. Nhấn mạnh vai trò cá nhân.

7. Câu nói "Ta thắng là nhờ ta có chủ nghĩa, có nhân dân" thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong tư tưởng và ngôn ngữ của Hồ Chí Minh?

A. Lý luận khoa học và thực tiễn cách mạng.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng dân tộc.
C. Sức mạnh của Đảng và sức mạnh của nhân dân.
D. Tư tưởng chính trị và tình cảm cá nhân.

8. Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc "chuẩn hóa" tiếng Việt?

A. Tạo ra một hệ thống ngữ pháp mới cho tiếng Việt.
B. Sử dụng tiếng Việt chuẩn mực, mạch lạc, mẫu mực trong các tác phẩm của mình.
C. Biên soạn từ điển tiếng Việt.
D. Phê phán cách dùng từ sai trong tiếng Việt.

9. Hồ Chí Minh đã có những đóng góp gì trong việc làm phong phú thêm vốn từ tiếng Việt?

A. Sáng tạo ra nhiều từ ngữ mới hoàn toàn.
B. Làm giàu vốn từ bằng cách sử dụng sáng tạo các từ ngữ sẵn có và vay mượn có chọn lọc.
C. Phê phán và loại bỏ các từ ngữ cũ.
D. Chỉ sử dụng từ ngữ trong các văn bản hành chính.

10. Câu "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành" thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ Hồ Chí Minh?

A. Tính hoa mỹ, bay bổng.
B. Tính chân thành, giản dị và khát vọng lớn lao.
C. Tính phức tạp, đa nghĩa.
D. Tính khoa học, lý luận.

11. Trong "Thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa", giọng điệu chung của Hồ Chí Minh là gì?

A. Nghiêm khắc, phê bình.
B. Thân ái, khích lệ, đầy tin tưởng.
C. Trang trọng, khách quan.
D. Hài hước, dí dỏm.

12. Yếu tố nào trong phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc"?

A. Việc sử dụng nhiều thuật ngữ chính trị phức tạp.
B. Ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu, phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
C. Sự uyên bác, thể hiện kiến thức sâu rộng.
D. Tính hùng biện, mạnh mẽ.

13. Đặc điểm "vừa cụ thể, vừa gợi cảm" trong ngôn ngữ Hồ Chí Minh giúp tác phẩm của Người đạt được hiệu quả gì?

A. Tăng tính học thuật, khô khan.
B. Tăng tính thuyết phục và lay động lòng người.
C. Giảm tính dễ hiểu, trở nên khó tiếp cận.
D. Chỉ phù hợp với đối tượng độc giả có trình độ cao.

14. Trong việc sử dụng từ ngữ, Hồ Chí Minh thường có xu hướng nào để thể hiện tư tưởng, tình cảm của mình?

A. Ưu tiên sử dụng các từ Hán Việt cổ, ít dùng.
B. Lựa chọn những từ ngữ giản dị, hàm súc, giàu sức gợi.
C. Thường xuyên dùng từ ngữ khoa học, kỹ thuật.
D. Sử dụng ngôn ngữ địa phương, khẩu ngữ.

15. Trong các bài nói chuyện với thanh niên, Hồ Chí Minh thường dùng những từ ngữ nào để khích lệ tinh thần?

A. Các từ ngữ mang tính phê phán, cảnh báo.
B. Các từ ngữ thể hiện niềm tin, sự kỳ vọng và trách nhiệm.
C. Các từ ngữ mang tính hàn lâm, trừu tượng.
D. Các từ ngữ chỉ mang tính động viên chung chung.

16. Khi nói về "văn hóa đọc" của Hồ Chí Minh, có thể rút ra bài học gì cho việc học tập và sử dụng tiếng Việt hiện nay?

A. Chỉ cần đọc sách báo theo sở thích cá nhân.
B. Cần đọc có chọn lọc, có suy ngẫm, học hỏi cách sử dụng ngôn ngữ tinh tế.
C. Nên đọc nhiều sách ngoại văn để nâng cao trình độ.
D. Việc đọc sách không quan trọng bằng việc thực hành.

17. Khi phân tích câu "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các cháu", chúng ta thấy rõ yếu tố nào trong ngôn ngữ của Người?

A. Sự phức tạp của cấu trúc ngữ pháp.
B. Tính trực tiếp, thân tình và ý nghĩa giáo dục sâu sắc.
C. Sự vay mượn từ ngữ nước ngoài.
D. Tính triết lý, trừu tượng.

18. Việc Hồ Chí Minh sử dụng các câu ngắn, gọn, súc tích trong các bài viết thể hiện điều gì?

A. Sự thiếu trau chuốt trong câu chữ.
B. Tính mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu và có sức gợi cao.
C. Sự phụ thuộc vào cấu trúc câu đơn giản.
D. Mong muốn làm cho văn bản trở nên khô khan.

19. Khi nhận định về việc Hồ Chí Minh sử dụng tiếng Việt, có ý kiến cho rằng Người đã "làm cho tiếng Việt sống lại". Ý kiến này chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào trong ngôn ngữ của Người?

A. Khả năng làm sống động các khái niệm trừu tượng, khoa học.
B. Khả năng làm cho tiếng Việt trở nên phong phú, sinh động và có sức biểu cảm mạnh mẽ.
C. Khả năng sáng tạo ra nhiều từ ngữ mới, độc đáo.
D. Khả năng sử dụng tiếng Việt cổ, ít được biết đến.

20. Việc Hồ Chí Minh thường xuyên sử dụng các phép tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh thể hiện điều gì về cách tiếp cận của Người đối với ngôn ngữ?

A. Sự cầu kỳ, rườm rà trong diễn đạt.
B. Khả năng làm cho ngôn ngữ trở nên sinh động, giàu hình ảnh và ý nghĩa.
C. Sự thiếu sáng tạo trong cách dùng từ.
D. Việc tuân thủ các quy tắc ngữ pháp cổ điển.

21. Trong các bài viết về đạo đức, Hồ Chí Minh thường sử dụng những từ ngữ nào để khuyến khích lối sống giản dị, tiết kiệm?

A. Các từ ngữ mang tính khoa trương, phô trương.
B. Các từ ngữ nhấn mạnh sự cần cù, tiết kiệm, không xa hoa.
C. Các từ ngữ mang tính lý thuyết, trừu tượng.
D. Các từ ngữ chỉ trích lối sống giản dị.

22. Đặc điểm "thống nhất giữa tư tưởng và hình thức" trong ngôn ngữ Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì đối với người học?

A. Chỉ cần chú trọng nội dung, hình thức không quan trọng.
B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về tư tưởng thông qua cách diễn đạt.
C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu.
D. Chỉ áp dụng cho các bài viết chính luận.

23. Khi sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm, Hồ Chí Minh thường hướng đến mục đích gì?

A. Tạo ấn tượng về sự uyên bác.
B. Truyền tải cảm xúc, tạo sự đồng cảm.
C. Phức tạp hóa vấn đề.
D. Minh họa cho lý thuyết.

24. Phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh có sự tương đồng với phong cách của những danh nhân văn hóa nào của dân tộc Việt Nam trước đó về mặt giản dị, chân chất?

A. Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương.
B. Nguyễn Du, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Chu Văn An, Nguyễn Trãi.
D. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Bỉnh Khiêm.

25. Trong "Tuyên ngôn Độc lập", Hồ Chí Minh đã sử dụng những từ ngữ nào để tạo hiệu quả mạnh mẽ, khẳng định chủ quyền dân tộc?

A. Các từ ngữ mang tính pháp lý quốc tế.
B. Các từ ngữ khẳng định quyền tự nhiên, quyền bất khả xâm phạm.
C. Các từ ngữ mang tính miêu tả, hình tượng.
D. Các từ ngữ mang tính khẩu ngữ, đời thường.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

1. Trong các bài viết của Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hòa giữa tính dân tộc và tính hiện đại trong ngôn ngữ thể hiện ở điểm nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

2. Việc Hồ Chí Minh dùng cách nói bình dân hóa các khái niệm phức tạp có ý nghĩa gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

3. Câu nói Dùng tiếng ta mà nói chuyện với thế giới của Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm gì về vai trò của tiếng Việt?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

4. Câu Nói ít làm nhiều là một lời khuyên của Hồ Chí Minh, thể hiện triết lý gì trong cách ứng xử và làm việc?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

5. Theo phân tích chung về phong cách ngôn ngữ của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các tác phẩm, đặc điểm nổi bật nào thường được nhấn mạnh về khả năng sử dụng tiếng Việt của Người?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân tích về cách dùng từ chúng ta trong các tác phẩm của Hồ Chí Minh, ta thấy nó mang ý nghĩa gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

7. Câu nói Ta thắng là nhờ ta có chủ nghĩa, có nhân dân thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong tư tưởng và ngôn ngữ của Hồ Chí Minh?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

8. Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng nào trong việc chuẩn hóa tiếng Việt?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

9. Hồ Chí Minh đã có những đóng góp gì trong việc làm phong phú thêm vốn từ tiếng Việt?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

10. Câu Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ Hồ Chí Minh?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, giọng điệu chung của Hồ Chí Minh là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

12. Yếu tố nào trong phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất tư tưởng lấy dân làm gốc?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

13. Đặc điểm vừa cụ thể, vừa gợi cảm trong ngôn ngữ Hồ Chí Minh giúp tác phẩm của Người đạt được hiệu quả gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

14. Trong việc sử dụng từ ngữ, Hồ Chí Minh thường có xu hướng nào để thể hiện tư tưởng, tình cảm của mình?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

15. Trong các bài nói chuyện với thanh niên, Hồ Chí Minh thường dùng những từ ngữ nào để khích lệ tinh thần?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

16. Khi nói về văn hóa đọc của Hồ Chí Minh, có thể rút ra bài học gì cho việc học tập và sử dụng tiếng Việt hiện nay?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích câu Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các cháu, chúng ta thấy rõ yếu tố nào trong ngôn ngữ của Người?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

18. Việc Hồ Chí Minh sử dụng các câu ngắn, gọn, súc tích trong các bài viết thể hiện điều gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

19. Khi nhận định về việc Hồ Chí Minh sử dụng tiếng Việt, có ý kiến cho rằng Người đã làm cho tiếng Việt sống lại. Ý kiến này chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào trong ngôn ngữ của Người?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

20. Việc Hồ Chí Minh thường xuyên sử dụng các phép tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh thể hiện điều gì về cách tiếp cận của Người đối với ngôn ngữ?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

21. Trong các bài viết về đạo đức, Hồ Chí Minh thường sử dụng những từ ngữ nào để khuyến khích lối sống giản dị, tiết kiệm?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

22. Đặc điểm thống nhất giữa tư tưởng và hình thức trong ngôn ngữ Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì đối với người học?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

23. Khi sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm, Hồ Chí Minh thường hướng đến mục đích gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

24. Phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh có sự tương đồng với phong cách của những danh nhân văn hóa nào của dân tộc Việt Nam trước đó về mặt giản dị, chân chất?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Văn bản 1: Tác giả Hồ Chí Minh

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã sử dụng những từ ngữ nào để tạo hiệu quả mạnh mẽ, khẳng định chủ quyền dân tộc?