Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

1. Hoàng Hạc lâu được xây dựng tại địa điểm nào?

A. Thành Đô, Tứ Xuyên
B. Vũ Xương, Hồ Bắc
C. Trường An, Thiểm Tây
D. Tô Châu, Giang Tô

2. Trong bài thơ, hình ảnh "mây trắng" (bạch vân) có vai trò gì?

A. Biểu tượng cho sự giàu sang.
B. Biểu tượng cho sự thay đổi liên tục, vô định và sự bao la của không gian.
C. Biểu tượng cho sự tồn tại vĩnh cửu.
D. Biểu tượng cho những điều bí ẩn.

3. Tác giả Thôi Hiệu đã sử dụng cách diễn đạt nào để thể hiện sự vắng lặng của Hoàng Hạc lâu?

A. Miêu tả chi tiết sự đông đúc.
B. Nhấn mạnh sự vắng bóng của con người và dấu tích xưa.
C. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi âm thanh náo nhiệt.
D. So sánh với những nơi ồn ào hơn.

4. Nếu ví von, Hoàng Hạc lâu trong bài thơ của Thôi Hiệu giống như một "bức tranh ký ức", điều gì làm nên "bức tranh" đó?

A. Màu sắc rực rỡ của cảnh vật.
B. Những câu chuyện lịch sử và cảm xúc hoài niệm.
C. Sự hiện diện của con người.
D. Âm thanh sống động của thiên nhiên.

5. Tác phẩm "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu thể hiện quan điểm gì về lịch sử và con người?

A. Lịch sử là sự lặp lại của những chiến công.
B. Con người luôn vượt qua được giới hạn của tự nhiên.
C. Lịch sử là một dòng chảy liên tục, con người chỉ là những lữ khách qua đó, mang trong mình những cảm xúc về sự vô thường.
D. Quá khứ huy hoàng luôn được tái hiện.

6. Tại sao tác giả lại viết "Vạn cổ anh linh tại thử lâu" (Muôn đời khí thiêng còn tại lầu này)?

A. Để ca ngợi sự giàu có của triều đại.
B. Để khẳng định giá trị lịch sử và văn hóa của Hoàng Hạc lâu.
C. Để thể hiện sự ngưỡng mộ đối với những người đã từng sống ở đây.
D. Để dự báo về tương lai huy hoàng.

7. Câu thơ "Hoàng Hạc một nhà đi, mây trắng còn bay tới đây" (Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản, bạch vân thiên tải không du du) cho thấy điều gì?

A. Sự trường tồn của thiên nhiên so với sự biến mất của con người.
B. Sự khác biệt giữa cuộc sống thực và truyền thuyết.
C. Tác giả ngưỡng mộ loài hạc.
D. Con người luôn tìm kiếm sự siêu thoát.

8. Theo phân tích, câu thơ "Mặt trời lặn ở đâu, sông này còn sóng đó" (Nhật mộ hà biên khứ, giang phong hữu bạn chu) mang ý nghĩa gì?

A. Thời gian trôi đi, nhưng con sông vẫn chảy.
B. Mặt trời lặn mang đến sự bình yên cho sông.
C. Tác giả đang tìm kiếm một con thuyền để về.
D. Cảnh vật hoàng hôn trên sông rất đẹp.

9. Tác phẩm "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu thuộc thể loại nào?

A. Ký
B. Luận
C. Thơ cổ phong
D. Tùy bút

10. Yếu tố nào tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho bài thơ "Hoàng Hạc lâu"?

A. Ngôn ngữ khoa trương, hùng tráng.
B. Sự kết hợp giữa yếu tố lịch sử, truyền thuyết và cảm xúc cá nhân.
C. Miêu tả chi tiết về kiến trúc của lầu.
D. Nội dung ca ngợi công lao của các bậc đế vương.

11. Ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh "hạc vàng" trong truyền thuyết về Hoàng Hạc lâu là gì?

A. Sự giàu sang, phú quý
B. Sự bất tử, siêu thoát và vẻ đẹp thần tiên
C. Sự uy quyền của nhà vua
D. Sự trường tồn của thiên nhiên

12. Sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận Hoàng Hạc lâu giữa Thôi Hiệu và Lý Bạch là gì?

A. Thôi Hiệu tập trung vào lịch sử, Lý Bạch tập trung vào cảnh vật.
B. Thôi Hiệu thể hiện sự tiếc nuối, Lý Bạch thể hiện sự hào sảng.
C. Thôi Hiệu ca ngợi người xưa, Lý Bạch than thở về sự cô đơn.
D. Thôi Hiệu miêu tả sự vắng lặng, Lý Bạch miêu tả sự nhộn nhịp.

13. Trong bài thơ, hình ảnh "khói sóng sông này" (mông mông giang thử) gợi lên điều gì?

A. Sự nhộn nhịp của thương mại trên sông.
B. Sự tĩnh lặng, mênh mông của không gian.
C. Sự dữ dội của thiên nhiên.
D. Sự hiện diện của những con thuyền buôn.

14. Câu thơ "Thanh sơn không nương tựa núi khác" (Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân) có ý nghĩa gì?

A. Núi non luôn thay đổi hình dạng.
B. Thiên nhiên là vô tận và con người có thể tự do khám phá.
C. Cảnh vật đẹp nhất khi ở nơi xa xứ.
D. Núi xanh không dựa vào núi khác, ý chỉ sự cô lập.

15. Câu thơ "Cây xanh không có bạn, không nơi nào là không có con người" (Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân) có ý nghĩa sâu xa là gì?

A. Thiên nhiên luôn phong phú và đa dạng.
B. Dù ở đâu, con người cũng để lại dấu ấn.
C. Núi xanh cô đơn, còn con người thì luôn hiện diện khắp nơi.
D. Con người cần tìm kiếm sự cô độc trong thiên nhiên.

16. Câu thơ "Bên sông có khách, thuyền còn ở đó" (Giang phong hữu bạn chu) gợi lên hình ảnh gì?

A. Cảnh mua bán tấp nập.
B. Cảnh chia tay đầy lưu luyến.
C. Cảnh chờ đợi, tạm dừng.
D. Cảnh sinh hoạt bình dị.

17. Tác giả Thôi Hiệu sử dụng bút pháp nghệ thuật gì nổi bật trong bài thơ "Hoàng Hạc lâu"?

A. Phép tương phản và ẩn dụ
B. Phép điệp và hoán dụ
C. Phép nói quá và nhân hóa
D. Phép đối và liệt kê

18. Ai là người nổi tiếng đã từng làm thơ vịnh Hoàng Hạc lâu sau Thôi Hiệu?

A. Đỗ Phủ
B. Bạch Cư Dị
C. Lý Bạch
D. Mạnh Vĩnh

19. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Hoàng Hạc lâu" là gì?

A. Lòng yêu nước
B. Nỗi nhớ quê hương
C. Cảm xúc về sự vô thường, biến đổi của vạn vật và cuộc đời
D. Niềm tự hào dân tộc

20. Tác giả Thôi Hiệu đã sử dụng phép đối lập trong câu thơ nào để làm nổi bật sự vô thường của thời gian?

A. "Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản, bạch vân thiên tải không du du."
B. "Nhật mộ hà biên khứ, giang phong hữu bạn chu."
C. "Vạn cổ anh linh tại thử lâu, Giang phong hữu bạn chu."
D. "Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân."

21. Bài thơ "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu thể hiện tâm trạng gì của tác giả khi đến thăm lầu?

A. Hào hứng, vui tươi
B. Tiếc nuối quá khứ và suy tư về hiện tại
C. Tự hào về lịch sử
D. Phẫn nộ trước sự suy tàn

22. Câu thơ "Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân" thể hiện thái độ gì của tác giả đối với thiên nhiên?

A. Tôn trọng sự vĩnh cửu của thiên nhiên.
B. Cảm nhận sự cô đơn, vắng lặng của thiên nhiên, đối lập với sự hiện diện của con người.
C. Ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ của núi non.
D. Mong muốn hòa mình vào thiên nhiên.

23. Tại sao Hoàng Hạc lâu lại trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho thi nhân Trung Quốc?

A. Vì nó là công trình kiến trúc lớn nhất.
B. Vì nó gắn liền với nhiều truyền thuyết, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
C. Vì nó là nơi giao thương sầm uất.
D. Vì nó là biểu tượng của sức mạnh quân sự.

24. Theo truyền thuyết, ai là người đầu tiên cưỡi hạc bay về trời từ Hoàng Hạc lâu?

A. Lý Bạch
B. Khổng Tử
C. Đổng Vĩnh
D. Doanh Châu

25. Thái độ của Thôi Hiệu đối với những người xưa đã từng gắn bó với Hoàng Hạc lâu là gì?

A. Phê phán họ vì đã bỏ đi.
B. Ngưỡng mộ và tiếc nuối.
C. Thờ ơ, không quan tâm.
D. Ghen tị với sự siêu thoát của họ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

1. Hoàng Hạc lâu được xây dựng tại địa điểm nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài thơ, hình ảnh mây trắng (bạch vân) có vai trò gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

3. Tác giả Thôi Hiệu đã sử dụng cách diễn đạt nào để thể hiện sự vắng lặng của Hoàng Hạc lâu?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

4. Nếu ví von, Hoàng Hạc lâu trong bài thơ của Thôi Hiệu giống như một bức tranh ký ức, điều gì làm nên bức tranh đó?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

5. Tác phẩm Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu thể hiện quan điểm gì về lịch sử và con người?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

6. Tại sao tác giả lại viết Vạn cổ anh linh tại thử lâu (Muôn đời khí thiêng còn tại lầu này)?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

7. Câu thơ Hoàng Hạc một nhà đi, mây trắng còn bay tới đây (Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản, bạch vân thiên tải không du du) cho thấy điều gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

8. Theo phân tích, câu thơ Mặt trời lặn ở đâu, sông này còn sóng đó (Nhật mộ hà biên khứ, giang phong hữu bạn chu) mang ý nghĩa gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

9. Tác phẩm Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu thuộc thể loại nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

10. Yếu tố nào tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho bài thơ Hoàng Hạc lâu?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

11. Ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh hạc vàng trong truyền thuyết về Hoàng Hạc lâu là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

12. Sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận Hoàng Hạc lâu giữa Thôi Hiệu và Lý Bạch là gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài thơ, hình ảnh khói sóng sông này (mông mông giang thử) gợi lên điều gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

14. Câu thơ Thanh sơn không nương tựa núi khác (Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân) có ý nghĩa gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

15. Câu thơ Cây xanh không có bạn, không nơi nào là không có con người (Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân) có ý nghĩa sâu xa là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

16. Câu thơ Bên sông có khách, thuyền còn ở đó (Giang phong hữu bạn chu) gợi lên hình ảnh gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

17. Tác giả Thôi Hiệu sử dụng bút pháp nghệ thuật gì nổi bật trong bài thơ Hoàng Hạc lâu?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

18. Ai là người nổi tiếng đã từng làm thơ vịnh Hoàng Hạc lâu sau Thôi Hiệu?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

19. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Hoàng Hạc lâu là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

20. Tác giả Thôi Hiệu đã sử dụng phép đối lập trong câu thơ nào để làm nổi bật sự vô thường của thời gian?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

21. Bài thơ Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu thể hiện tâm trạng gì của tác giả khi đến thăm lầu?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

22. Câu thơ Thanh sơn vô tương tại, hà xứ bất do nhân thể hiện thái độ gì của tác giả đối với thiên nhiên?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

23. Tại sao Hoàng Hạc lâu lại trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho thi nhân Trung Quốc?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

24. Theo truyền thuyết, ai là người đầu tiên cưỡi hạc bay về trời từ Hoàng Hạc lâu?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Tags: Bộ đề 1

25. Thái độ của Thôi Hiệu đối với những người xưa đã từng gắn bó với Hoàng Hạc lâu là gì?