Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

1. Câu thơ "Đuốc tuệ soi đường, kiến quốc thành công" (Ngọn đuốc trí tuệ soi đường, xây dựng đất nước thành công) trong bài "Lưu biệt khi xuất dương" nhấn mạnh yếu tố nào cho sự nghiệp cứu nước?

A. Sự cần cù, chịu khó của người lao động.
B. Sự đoàn kết, thống nhất trong nội bộ.
C. Tầm quan trọng của tri thức, khoa học và trí tuệ.
D. Sự hỗ trợ từ các cường quốc phương Tây.

2. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mây bay ngàn dặm" trong bài thơ.

A. Biểu thị sự tự do, không bị ràng buộc.
B. Thể hiện sự cô đơn và nỗi nhớ quê hương.
C. Gợi tả hành trình xa xôi, rộng lớn và khát vọng vươn tới tương lai.
D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật thiên nhiên.

3. Trong "Lưu biệt khi xuất dương", hình ảnh "Thân làm ngựa, chân làm cương" (Thân là ngựa, chân là cương) thể hiện điều gì trong tư tưởng của tác giả?

A. Sự tự tôn, tự phụ về tài năng của bản thân.
B. Ý chí tự cường, làm chủ vận mệnh đất nước, sẵn sàng xả thân vì nghĩa lớn.
C. Sự phụ thuộc vào người khác, chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Nỗi sợ hãi, lo lắng trước những thử thách phía trước.

4. Câu thơ "Chí ta xưa vẫn lạ đời" thể hiện điều gì về tư tưởng của Phan Bội Châu?

A. Sự khác biệt trong suy nghĩ và hành động so với số đông.
B. Sự bất mãn với xã hội đương thời.
C. Sự tìm tòi những con đường mới lạ.
D. Cả A và C.

5. Trong bài "Lưu biệt khi xuất dương", tinh thần "Hào kiệt đời xưa" (Hào kiệt đời xưa) gợi lên điều gì ở Phan Bội Châu?

A. Mong muốn được sống một cuộc đời bình dị, an nhàn.
B. Sự ngưỡng mộ và noi gương các bậc anh hùng dân tộc đã hy sinh vì đất nước.
C. Sự hoài nghi về khả năng thành công của bản thân.
D. Nhu cầu được công nhận và ca tụng.

6. Phan Bội Châu viết bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" trong hoàn cảnh nào?

A. Khi ông đang trên đường đi học tập ở Pháp.
B. Khi ông chuẩn bị sang Nhật Bản để cầu viện, tìm con đường cứu nước.
C. Khi ông bị chính quyền thực dân bắt giữ và đày đi biệt xứ.
D. Khi ông đang hoạt động cách mạng sôi nổi tại Việt Nam.

7. Trong bài thơ, Phan Bội Châu ví mình như "con chim hải âu" với hàm ý gì?

A. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương.
B. Sự tự do, tung cánh bay xa để tìm đường cứu nước.
C. Sự cô đơn, không có nơi nương tựa.
D. Sự khát khao được trở về quê hương.

8. Tâm trạng của tác giả trước khi "xuất dương" được miêu tả là:

A. Buồn bã, bi quan, tuyệt vọng.
B. Hào hứng, lạc quan, tin tưởng.
C. Quyết tâm, lo lắng xen lẫn hy vọng.
D. Thờ ơ, lãnh đạm, không quan tâm.

9. Câu thơ "Tráng sĩ xưa, nay chẳng còn" (Tráng sĩ ngày xưa nay không còn nữa) trong "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa gì?

A. Biểu thị sự tuyệt vọng về tương lai của đất nước.
B. Than thở về sự suy thoái đạo đức của xã hội đương thời.
C. Khẳng định ý chí và tinh thần của người tráng sĩ vẫn còn, sẵn sàng xả thân vì nước.
D. Phê phán sự yếu kém của quân đội.

10. Trong bài thơ, tác giả dùng hình ảnh "mắt nhìn bốn bể" để thể hiện:

A. Sự tò mò về thế giới bên ngoài.
B. Tầm nhìn rộng lớn, bao quát, hướng đến mục tiêu lớn.
C. Sự cô đơn và nỗi nhớ quê hương.
D. Sự phân vân, không biết nên đi đâu.

11. Câu "Thân làm ngựa, chân làm cương" mang ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Sự phục tùng tuyệt đối trước kẻ mạnh.
B. Tinh thần tự lực cánh sinh, làm chủ vận mệnh đất nước, sẵn sàng hy sinh vì dân tộc.
C. Sự phó mặc, không có khả năng tự quyết định.
D. Sự phụ thuộc vào sự cai trị của nước ngoài.

12. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào chủ yếu trong câu "Đường về xứ lạ mịt mờ" để diễn tả tâm trạng khi xuất dương?

A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nói quá
D. Điệp ngữ

13. Tác giả sử dụng hình ảnh "mắt nhìn bốn bể, mây bay ngàn dặm" để nói lên điều gì?

A. Nỗi nhớ quê hương da diết.
B. Sự khao khát khám phá thế giới và tìm con đường cứu nước.
C. Sự mệt mỏi sau một thời gian dài hoạt động cách mạng.
D. Sự cô đơn, lạc lõng nơi đất khách quê người.

14. Tại sao Phan Bội Châu lại khẳng định "Thế kỷ này ta quyết chí ra đi"?

A. Ông muốn trốn tránh trách nhiệm với đất nước.
B. Ông nhận thức được tầm quan trọng của thời đại và quyết tâm hành động.
C. Ông không còn hy vọng vào sự thay đổi ở Việt Nam.
D. Ông được lệnh của triều đình phải ra nước ngoài.

15. Trong bài "Lưu biệt khi xuất dương", sự xuất hiện của hình ảnh "ngọn cờ nghĩa" tượng trưng cho điều gì?

A. Sự thất bại của phong trào yêu nước.
B. Sự đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Khát vọng độc lập, tự do và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Sự ủng hộ của triều đình.

16. Phan Bội Châu đặt niềm tin vào yếu tố nào để xây dựng đất nước thành công?

A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. Tri thức, khoa học và ý chí tự cường.
D. Sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.

17. Tâm thế của Phan Bội Châu khi "xuất dương" được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào sau đây?

A. "Thân làm ngựa, chân làm cương."
B. "Đường về xứ lạ mịt mờ."
C. "Non sông gấm vóc ta, Ai người cứu vớt cho ta?"
D. "Thế kỷ này ta quyết chí ra đi."

18. Khi nói "Non sông gấm vóc ta, Ai người cứu vớt cho ta?", tác giả đang trực tiếp đặt ra vấn đề gì?

A. Nhu cầu về một nền kinh tế phát triển.
B. Nhu cầu tìm kiếm con đường, phương sách cứu nước.
C. Nhu cầu về một hệ thống giáo dục tiên tiến.
D. Nhu cầu về một chính quyền dân chủ.

19. Phân tích ý nghĩa biểu tượng của "hải ngoại" (nước ngoài) trong "Lưu biệt khi xuất dương" đối với Phan Bội Châu.

A. Là nơi ẩn náu an toàn, tránh xa sự truy lùng của kẻ thù.
B. Là nơi tìm kiếm tri thức, kinh nghiệm và sự giúp đỡ để cứu nước.
C. Là nơi để hưởng thụ cuộc sống sung túc, xa hoa.
D. Là nơi để quên đi nỗi buồn mất nước.

20. Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Non sông gấm vóc ta, Ai người cứu vớt cho ta?" trong "Lưu biệt khi xuất dương" về tình yêu quê hương đất nước của tác giả.

A. Thể hiện sự tự hào về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
B. Bày tỏ nỗi đau xót, day dứt trước cảnh đất nước bị xâm lược và mong muốn tìm người cứu giúp.
C. Phê phán sự yếu kém, bạc nhược của triều đình phong kiến.
D. Khẳng định sức mạnh tiềm tàng của nhân dân lao động.

21. Câu thơ "Vì non sông, ta đi tới" diễn tả trực tiếp điều gì ở tác giả?

A. Nỗi buồn chia ly.
B. Sự quyết tâm sắt đá vì nghĩa lớn.
C. Sự mệt mỏi và chán nản.
D. Nỗi lo sợ thất bại.

22. Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thế kỷ này" trong câu thơ "Thế kỷ này ta quyết chí ra đi" trong bài "Lưu biệt khi xuất dương".

A. Chỉ một khoảng thời gian ngắn ngủi.
B. Nhấn mạnh thời điểm lịch sử quan trọng, đòi hỏi hành động quyết liệt.
C. Biểu thị sự không chắc chắn về tương lai.
D. Thể hiện sự hoài nghi về khả năng thay đổi.

23. Ý nghĩa của việc tác giả dùng từ "lưu biệt" trong nhan đề bài thơ là gì?

A. Nhấn mạnh sự chia ly đầy nước mắt.
B. Thể hiện sự lưu luyến, bịn rịn khi phải xa xứ.
C. Gợi lên tâm trạng phải ra đi nhưng còn lưu luyến, bịn rịn quê hương.
D. Chỉ đơn thuần là việc tạm biệt để ra nước ngoài.

24. Theo phân tích phổ biến, tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" khi chia tay đất nước là gì?

A. Niềm tin vào tương lai tươi sáng của dân tộc và quyết tâm hành động.
B. Nỗi buồn ly hương và sự tiếc nuối quá khứ huy hoàng.
C. Sự bi quan, chán nản trước bối cảnh đất nước lầm than.
D. Thái độ thờ ơ, phó mặc cho số phận.

25. Trong bài "Lưu biệt khi xuất dương", khi nói "Chí ta xưa vẫn lạ đời", Phan Bội Châu muốn khẳng định điều gì về bản thân?

A. Sự khác biệt, không giống với những người cùng thời.
B. Sự kiêu ngạo, tự mãn với thành công đã đạt được.
C. Sự chán ghét những giá trị truyền thống cũ.
D. Sự thiếu hiểu biết về thế giới xung quanh.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

1. Câu thơ Đuốc tuệ soi đường, kiến quốc thành công (Ngọn đuốc trí tuệ soi đường, xây dựng đất nước thành công) trong bài Lưu biệt khi xuất dương nhấn mạnh yếu tố nào cho sự nghiệp cứu nước?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

2. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh mây bay ngàn dặm trong bài thơ.

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Lưu biệt khi xuất dương, hình ảnh Thân làm ngựa, chân làm cương (Thân là ngựa, chân là cương) thể hiện điều gì trong tư tưởng của tác giả?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

4. Câu thơ Chí ta xưa vẫn lạ đời thể hiện điều gì về tư tưởng của Phan Bội Châu?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Lưu biệt khi xuất dương, tinh thần Hào kiệt đời xưa (Hào kiệt đời xưa) gợi lên điều gì ở Phan Bội Châu?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

6. Phan Bội Châu viết bài thơ Lưu biệt khi xuất dương trong hoàn cảnh nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài thơ, Phan Bội Châu ví mình như con chim hải âu với hàm ý gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

8. Tâm trạng của tác giả trước khi xuất dương được miêu tả là:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

9. Câu thơ Tráng sĩ xưa, nay chẳng còn (Tráng sĩ ngày xưa nay không còn nữa) trong Lưu biệt khi xuất dương có ý nghĩa gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài thơ, tác giả dùng hình ảnh mắt nhìn bốn bể để thể hiện:

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

11. Câu Thân làm ngựa, chân làm cương mang ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

12. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào chủ yếu trong câu Đường về xứ lạ mịt mờ để diễn tả tâm trạng khi xuất dương?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

13. Tác giả sử dụng hình ảnh mắt nhìn bốn bể, mây bay ngàn dặm để nói lên điều gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

14. Tại sao Phan Bội Châu lại khẳng định Thế kỷ này ta quyết chí ra đi?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Lưu biệt khi xuất dương, sự xuất hiện của hình ảnh ngọn cờ nghĩa tượng trưng cho điều gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

16. Phan Bội Châu đặt niềm tin vào yếu tố nào để xây dựng đất nước thành công?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

17. Tâm thế của Phan Bội Châu khi xuất dương được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào sau đây?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

18. Khi nói Non sông gấm vóc ta, Ai người cứu vớt cho ta?, tác giả đang trực tiếp đặt ra vấn đề gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

19. Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hải ngoại (nước ngoài) trong Lưu biệt khi xuất dương đối với Phan Bội Châu.

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

20. Phân tích ý nghĩa của câu thơ Non sông gấm vóc ta, Ai người cứu vớt cho ta? trong Lưu biệt khi xuất dương về tình yêu quê hương đất nước của tác giả.

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

21. Câu thơ Vì non sông, ta đi tới diễn tả trực tiếp điều gì ở tác giả?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

22. Phân tích ý nghĩa của cụm từ thế kỷ này trong câu thơ Thế kỷ này ta quyết chí ra đi trong bài Lưu biệt khi xuất dương.

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

23. Ý nghĩa của việc tác giả dùng từ lưu biệt trong nhan đề bài thơ là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

24. Theo phân tích phổ biến, tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ Lưu biệt khi xuất dương khi chia tay đất nước là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 3: Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt – Phan Bội Châu)

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Lưu biệt khi xuất dương, khi nói Chí ta xưa vẫn lạ đời, Phan Bội Châu muốn khẳng định điều gì về bản thân?