Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

1. Trong "Bình Ngô đại cáo", cụm từ "mầm mống của sự phản kháng" ám chỉ điều gì?

A. Sự căm ghét, ý chí chống cự của nhân dân Đại Việt trước ách đô hộ.
B. Sự chia rẽ nội bộ trong quân Minh.
C. Sự bất mãn của tầng lớp quan lại nhà Minh.
D. Sự phản đối của triều đình nước Nam.

2. Câu "Trúc Nam An Nam Vĩnh Thọ" trong "Bình Ngô đại cáo" có ý nghĩa gì?

A. Nhấn mạnh sự trường tồn và vẻ đẹp của đất nước Đại Việt qua các thời đại.
B. Chỉ ra sự tàn phá của chiến tranh đối với thiên nhiên.
C. Biểu tượng cho sự yếu đuối và dễ bị xâm lược của dân tộc.
D. Tô đậm sự khác biệt về địa lý giữa phương Nam và phương Bắc.

3. Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng điển tích "Dương Cao" để ám chỉ điều gì?

A. Sự phản bội, phản quốc của kẻ từng làm quan cho triều đình ta.
B. Sự dũng cảm, kiên cường của quân dân ta.
C. Sự tàn bạo của quân xâm lược.
D. Sự giàu có của đất nước Đại Việt.

4. Ngôn ngữ trong "Bình Ngô đại cáo" có đặc điểm gì nổi bật?

A. Uyên bác, hùng hồn, giàu hình ảnh và cảm xúc.
B. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống thường nhật.
C. Trang trọng, khách sáo, chỉ phù hợp với nghi lễ ngoại giao.
D. Tập trung vào miêu tả chi tiết các trận đánh.

5. Theo "Bình Ngô đại cáo", nguyên nhân sâu xa dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

A. Sự đúng đắn, chính nghĩa của nền độc lập dân tộc và ý chí quyết tâm của nhân dân.
B. Sự viện trợ mạnh mẽ từ các quốc gia láng giềng.
C. Tài năng quân sự vượt trội của Lê Lợi so với quân Minh.
D. Sự suy yếu về kinh tế của Đại Minh.

6. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của "Bình Ngô đại cáo" là gì?

A. Khẳng định nền độc lập dân tộc, chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
B. Vạch trần sự yếu kém của quân đội nhà Lê.
C. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của các dân tộc khác.
D. Ghi lại chi tiết các chiến công của quân Lam Sơn.

7. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về giọng điệu giữa phần đầu và phần cuối của "Bình Ngô đại cáo"?

A. Phần đầu tố cáo, phẫn uất; phần cuối ca ngợi, tự hào.
B. Cả hai phần đều mang giọng điệu bi thương.
C. Phần đầu ca ngợi chiến thắng; phần cuối phê phán kẻ thù.
D. Cả hai phần đều mang giọng điệu khách sáo.

8. Nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi trong "Bình Ngô đại cáo" chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

A. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ chặt chẽ và tình cảm dạt dào.
B. Chỉ dựa vào các dẫn chứng lịch sử khô khan.
C. Chủ yếu dùng lời lẽ đe dọa và chỉ trích gay gắt.
D. Tập trung vào việc ca ngợi công lao của cá nhân.

9. Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng những luận điểm nào để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Luận điểm về nhân nghĩa, về lòng dân, về sự suy tàn của nhà Minh.
B. Luận điểm về sự yếu kém của quân Lam Sơn và tài thao lược của chủ tướng.
C. Luận điểm về sự ủng hộ của triều đình nước ngoài và tài nguyên thiên nhiên.
D. Luận điểm về truyền thống văn hóa lâu đời và sự ảnh hưởng của Phật giáo.

10. Câu "Quên việc nhân nghĩa, bỏ quên dân chúng, tội ác chồng chất, thiên hạ phẫn nộ" phê phán điều gì ở quân Minh?

A. Sự tàn bạo, vô nhân đạo và mất lòng dân.
B. Sự yếu kém về mặt tài chính.
C. Sự thiếu hiểu biết về văn hóa Đại Việt.
D. Sự bất đồng quan điểm trong nội bộ triều đình Minh.

11. Đâu không phải là đối tượng mà Nguyễn Trãi nhắm đến khi viết "Bình Ngô đại cáo"?

A. Nhân dân Đại Việt và các nước chư hầu.
B. Quân Minh xâm lược.
C. Triều đình nhà Lê.
D. Cả quân Minh và triều đình nhà Lê.

12. Tại sao "Bình Ngô đại cáo" được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam?

A. Nó khẳng định nền độc lập, chủ quyền của dân tộc sau thắng lợi chống ngoại xâm.
B. Nó ghi lại chi tiết lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Nó là bức thư ngoại giao gửi cho triều đình nhà Minh.
D. Nó phân tích sâu sắc về chiến lược quân sự.

13. Việc Nguyễn Trãi mở đầu bản cáo bằng lời tố cáo tội ác của kẻ thù thể hiện điều gì trong nghệ thuật lập luận của tác phẩm?

A. Đi từ cái sai của địch để khẳng định cái đúng của ta, tạo sức thuyết phục mạnh mẽ.
B. Nhấn mạnh sự yếu kém của quân ta ngay từ đầu để lấy lòng quân dân.
C. Mục đích chính là để ca ngợi sức mạnh quân sự của nhà Minh.
D. Thể hiện sự sợ hãi và bất lực trước kẻ thù.

14. Câu "Nhân dân bốn cõi, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn, ai cũng như ai" trong "Bình Ngô đại cáo" thể hiện tư tưởng gì của Nguyễn Trãi?

A. Tư tưởng bình đẳng, đề cao giá trị con người.
B. Tư tưởng sùng bái quyền lực tuyệt đối của vua.
C. Tư tưởng phân biệt đẳng cấp xã hội rõ rệt.
D. Tư tưởng khinh miệt tầng lớp lao động.

15. Tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" thuộc thể loại nào?

A. Tuyên ngôn độc lập
B. Chiếu
C. Hịch
D. Thơ

16. Thái độ của Nguyễn Trãi đối với kẻ thù được thể hiện rõ nhất qua những từ ngữ nào?

A. Tàn bạo, dối trá, tham lam, độc ác.
B. Hào hiệp, nhân từ, khoan dung, độ lượng.
C. Ngoan cường, dũng cảm, kiên trì, bất khuất.
D. Khôn ngoan, mưu lược, tài giỏi, anh minh.

17. Câu "Độc ác thay cho kẻ thống trị, chỉ biết khoét của dân, làm khổ dân, mà không biết đến sự tồn vong của đất nước" thể hiện điều gì về triết lý trị nước của Nguyễn Trãi?

A. Nhà cai trị phải lấy dân làm gốc, quan tâm đến đời sống và sự thịnh vượng của nhân dân.
B. Sức mạnh quân sự là yếu tố quyết định sự tồn vong của đất nước.
C. Sự giàu có của quốc gia đến từ việc bóc lột tài nguyên.
D. Sự ổn định chính trị phụ thuộc vào việc đàn áp dân chúng.

18. Tác giả của "Bình Ngô đại cáo" là ai?

A. Nguyễn Trãi
B. Hồ Chí Minh
C. Nguyễn Du
D. Phạm Ngũ Lão

19. Đâu là yếu tố chính yếu tạo nên sức mạnh và sự đoàn kết của quân dân nhà Trần trong các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông, theo cách diễn giải tương đồng với tinh thần "Bình Ngô đại cáo"?

A. Sự đồng lòng, nhất trí trong toàn dân tộc vì nền độc lập.
B. Sự vượt trội về vũ khí và kỹ thuật quân sự.
C. Sự ủng hộ mạnh mẽ từ các nước đồng minh.
D. Sự phân chia quyền lực rõ ràng giữa vua và tướng lĩnh.

20. Việc Nguyễn Trãi dùng hình ảnh "máu loang thành vũng, xác trôi sông" để miêu tả điều gì?

A. Sự tàn khốc, bi thương của chiến tranh và tội ác của kẻ xâm lược.
B. Sự hy sinh anh dũng của quân dân Lam Sơn.
C. Sự giàu có và thịnh vượng của đất nước sau chiến tranh.
D. Sự thất bại hoàn toàn của quân Minh.

21. Câu "Trăm sông đổ về một biển, muôn dân nhớ về một vua" thể hiện tư tưởng gì?

A. Sự đoàn kết dân tộc, thống nhất quốc gia dưới một triều đại.
B. Sự phân tán quyền lực của các thế lực địa phương.
C. Sự phụ thuộc của đất nước vào nước ngoài.
D. Sự bất mãn của nhân dân với triều đình.

22. Câu "Ta có núi sông, liền một dải, phong tục gần gũi" thể hiện điều gì về đất nước Đại Việt?

A. Sự thống nhất về lãnh thổ, văn hóa và truyền thống dân tộc.
B. Sự phụ thuộc vào các nước láng giềng về lãnh thổ.
C. Sự phân tán về địa lý và văn hóa.
D. Sự yếu kém về khả năng phòng thủ quốc gia.

23. Câu "Vốn tính An Nam, lại quen sống ở nước lớn" có ý nghĩa biểu đạt gì?

A. Nhấn mạnh sự tự tôn dân tộc và truyền thống văn hóa lâu đời.
B. Chỉ ra sự phụ thuộc của Đại Việt vào Trung Quốc.
C. Thể hiện sự khinh miệt đối với các dân tộc khác.
D. Biểu thị sự nhượng bộ trước sức mạnh của kẻ thù.

24. Việc Nguyễn Trãi dùng từ "càn" trong "chúng nó đã tàn, nay ta phải diệt" có sắc thái nghĩa như thế nào?

A. Chỉ sự tàn bạo, hung hãn, vô đạo của kẻ thù.
B. Chỉ sự yếu kém, nhút nhát của quân ta.
C. Chỉ sự giàu có, sung túc của kẻ thù.
D. Chỉ sự nhẫn nại, chờ đợi thời cơ của quân ta.

25. Việc Nguyễn Trãi khẳng định "Thần, Vũ, Trưng, Triệu, Lý, Trần bao đời làm chủ" nhằm mục đích gì?

A. Chứng minh truyền thống độc lập lâu đời của dân tộc Việt Nam.
B. So sánh sự khác biệt giữa các triều đại.
C. Tô đậm sự thống trị của phong kiến phương Bắc.
D. Khẳng định sự cần thiết của việc cai trị từ bên ngoài.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

1. Trong Bình Ngô đại cáo, cụm từ mầm mống của sự phản kháng ám chỉ điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Trúc Nam An Nam Vĩnh Thọ trong Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng điển tích Dương Cao để ám chỉ điều gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

4. Ngôn ngữ trong Bình Ngô đại cáo có đặc điểm gì nổi bật?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

5. Theo Bình Ngô đại cáo, nguyên nhân sâu xa dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

6. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Bình Ngô đại cáo là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

7. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về giọng điệu giữa phần đầu và phần cuối của Bình Ngô đại cáo?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

8. Nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi trong Bình Ngô đại cáo chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

9. Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng những luận điểm nào để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

10. Câu Quên việc nhân nghĩa, bỏ quên dân chúng, tội ác chồng chất, thiên hạ phẫn nộ phê phán điều gì ở quân Minh?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu không phải là đối tượng mà Nguyễn Trãi nhắm đến khi viết Bình Ngô đại cáo?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

13. Việc Nguyễn Trãi mở đầu bản cáo bằng lời tố cáo tội ác của kẻ thù thể hiện điều gì trong nghệ thuật lập luận của tác phẩm?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

14. Câu Nhân dân bốn cõi, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn, ai cũng như ai trong Bình Ngô đại cáo thể hiện tư tưởng gì của Nguyễn Trãi?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

15. Tác phẩm Bình Ngô đại cáo thuộc thể loại nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

16. Thái độ của Nguyễn Trãi đối với kẻ thù được thể hiện rõ nhất qua những từ ngữ nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

17. Câu Độc ác thay cho kẻ thống trị, chỉ biết khoét của dân, làm khổ dân, mà không biết đến sự tồn vong của đất nước thể hiện điều gì về triết lý trị nước của Nguyễn Trãi?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

18. Tác giả của Bình Ngô đại cáo là ai?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là yếu tố chính yếu tạo nên sức mạnh và sự đoàn kết của quân dân nhà Trần trong các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông, theo cách diễn giải tương đồng với tinh thần Bình Ngô đại cáo?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

20. Việc Nguyễn Trãi dùng hình ảnh máu loang thành vũng, xác trôi sông để miêu tả điều gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

21. Câu Trăm sông đổ về một biển, muôn dân nhớ về một vua thể hiện tư tưởng gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

22. Câu Ta có núi sông, liền một dải, phong tục gần gũi thể hiện điều gì về đất nước Đại Việt?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

23. Câu Vốn tính An Nam, lại quen sống ở nước lớn có ý nghĩa biểu đạt gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

24. Việc Nguyễn Trãi dùng từ càn trong chúng nó đã tàn, nay ta phải diệt có sắc thái nghĩa như thế nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6 Bình Ngô đại cáo

Tags: Bộ đề 1

25. Việc Nguyễn Trãi khẳng định Thần, Vũ, Trưng, Triệu, Lý, Trần bao đời làm chủ nhằm mục đích gì?