Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối bài 22: Cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
1. Toàn cầu hóa đã tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho các quốc gia trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?
A. Chỉ tạo cơ hội giao lưu văn hóa mà không có thách thức.
B. Chỉ tạo thách thức về nguy cơ đồng hóa văn hóa.
C. Vừa tạo cơ hội giao lưu, tiếp biến văn hóa, vừa đặt ra thách thức bảo tồn bản sắc.
D. Không tạo ra cả cơ hội lẫn thách thức đối với văn hóa dân tộc.
2. Đâu là đặc trưng nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)?
A. Sự bùng nổ của các ngành khoa học cơ bản như Vật lý, Hóa học, Sinh học.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng.
C. Sự ra đời và phát triển của các ngành khoa học kĩ thuật mới dựa trên những phát minh khoa học.
D. Sự hình thành các tập đoàn kinh tế lớn chi phối thị trường thế giới.
3. Đâu không phải là một trong những đặc điểm của toàn cầu hóa?
A. Sự gia tăng của các dòng vốn, hàng hóa, dịch vụ và thông tin xuyên quốc gia.
B. Sự phát triển của các tổ chức kinh tế khu vực.
C. Sự mở rộng và thâm nhập của các tập đoàn đa quốc gia.
D. Sự cô lập và tự cung tự cấp của các nền kinh tế.
4. Yếu tố nào là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ ngày càng tăng.
B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cường quốc.
C. Nhu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu như môi trường, y tế.
D. Sự phát triển của khoa học cơ bản và nhu cầu ứng dụng vào thực tiễn.
5. Toàn cầu hóa kinh tế có tác động gì đến thị trường lao động quốc tế?
A. Làm giảm sự luân chuyển lao động quốc tế.
B. Tăng cường sự cạnh tranh lao động giữa các quốc gia.
C. Thúc đẩy di cư lao động và trao đổi chuyên gia.
D. Giảm nhu cầu về lao động có kĩ năng.
6. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động như thế nào đến cơ cấu lao động trong các nước tư bản phát triển?
A. Giảm tỉ lệ lao động trong các ngành sản xuất công nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong các ngành dịch vụ.
B. Tăng tỉ lệ lao động trong các ngành sản xuất công nghiệp nặng.
C. Giảm tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao.
D. Tăng tỉ lệ lao động phổ thông, giản đơn.
7. Xu thế toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến chủ quyền quốc gia?
A. Làm tăng cường tuyệt đối chủ quyền quốc gia.
B. Làm suy yếu chủ quyền quốc gia trong một số lĩnh vực.
C. Không ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
D. Buộc các quốc gia phải từ bỏ hoàn toàn chủ quyền.
8. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, phát minh nào đánh dấu bước tiến nhảy vọt về công nghệ thông tin?
A. Phát minh ra động cơ hơi nước.
B. Phát minh ra điện.
C. Phát minh ra máy tính điện tử và mạng internet.
D. Phát minh ra máy bay.
9. Xu thế toàn cầu hóa biểu hiện rõ nét nhất qua lĩnh vực nào trong giai đoạn hiện nay?
A. Chính trị quốc tế.
B. Văn hóa và xã hội.
C. Kinh tế và khoa học – kĩ thuật.
D. Quốc phòng và an ninh.
10. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật đã tạo ra những thay đổi cơ bản trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?
A. Chỉ trong lĩnh vực sản xuất vật chất.
B. Trong cả sản xuất, đời sống sinh hoạt và quản lí xã hội.
C. Chủ yếu trong lĩnh vực quân sự.
D. Chỉ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
11. Toàn cầu hóa về chính trị có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Làm gia tăng xung đột giữa các quốc gia.
B. Tăng cường sự hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề chung.
C. Thúc đẩy các cuộc chiến tranh ủy nhiệm.
D. Làm giảm vai trò của các tổ chức quốc tế.
12. Ngành nào sau đây là một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sản xuất gang thép.
B. Sử dụng năng lượng hơi nước.
C. Công nghệ sinh học.
D. Điện khí hóa.
13. Toàn cầu hóa về kinh tế được thúc đẩy chủ yếu bởi những yếu tố nào?
A. Sự phát triển của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc.
B. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin và tự động hóa.
C. Sự gia tăng của các cuộc xung đột vũ trang trên thế giới.
D. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.
14. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tạo ra những cú hích quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế thế giới như thế nào?
A. Tạo ra sự trì trệ trong sản xuất công nghiệp.
B. Thúc đẩy năng suất lao động tăng nhanh, tạo ra các ngành sản xuất mới.
C. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
D. Tăng cường sự phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế.
15. Vai trò của khoa học trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?
A. Khoa học chỉ là lĩnh vực nghiên cứu lý thuyết.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Khoa học chỉ phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Khoa học bị chi phối hoàn toàn bởi các tập đoàn kinh tế.
16. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có điểm gì khác biệt cơ bản so với cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai?
A. Khoa học dần tách rời khỏi kĩ thuật, tập trung vào lí thuyết.
B. Sự phát triển của khoa học gắn liền trực tiếp với ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
C. Các phát minh khoa học chủ yếu đến từ các nhà khoa học cá nhân.
D. Vai trò của các nước thuộc địa trong việc thúc đẩy cách mạng khoa học.
17. Thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
B. Nguy cơ bị tụt hậu về kinh tế và công nghệ nếu không bắt kịp xu thế.
C. Sự gia tăng của các cuộc xung đột biên giới.
D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường nội địa.
18. Một trong những biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa văn hóa là gì?
A. Sự gia tăng của các lễ hội văn hóa truyền thống.
B. Sự lan tỏa và tiếp biến các giá trị văn hóa, lối sống trên phạm vi toàn cầu.
C. Các quốc gia đóng cửa với văn hóa nước ngoài.
D. Sự phục hồi của các hình thức văn hóa bản địa.
19. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào của đời sống con người?
A. Quan hệ gia đình.
B. Phương thức sản xuất và lối sống.
C. Hoạt động tôn giáo.
D. Phong tục tập quán địa phương.
20. Ngành khoa học nào được coi là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Toán học.
B. Vật lý.
C. Công nghệ thông tin.
D. Hóa học.
21. Toàn cầu hóa về khoa học – kĩ thuật biểu hiện ở điểm nào?
A. Sự tập trung nghiên cứu khoa học vào các viện hàn lâm quốc gia.
B. Việc chia sẻ thông tin, tri thức khoa học và công nghệ trên phạm vi toàn cầu.
C. Các quốc gia tự chủ hoàn toàn trong nghiên cứu và phát triển khoa học.
D. Hạn chế trao đổi khoa học giữa các nước.
22. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã dẫn đến sự ra đời của những hình thức tổ chức sản xuất mới nào?
A. Các công xã nông thôn.
B. Các tập đoàn đa quốc gia và các mạng lưới sản xuất toàn cầu.
C. Các hợp tác xã kiểu cũ.
D. Các công ty kinh doanh nhỏ lẻ.
23. Mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, làm phong phú thêm đời sống tinh thần.
B. Tạo cơ hội hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề chung.
C. Làm xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc và tiềm ẩn nguy cơ mất bản sắc.
D. Thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế ngày càng sâu sắc.
24. Phát minh nào của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai có ảnh hưởng sâu sắc đến giao thông vận tải?
A. Động cơ điện.
B. Máy tính.
C. Động cơ đốt trong và sự ra đời của ô tô, máy bay.
D. Tivi màu.
25. Mặt tích cực của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
C. Làm suy yếu chủ quyền quốc gia.
D. Gia tăng nguy cơ khủng bố và tội phạm xuyên quốc gia.