Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối bài 15: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1951 – 1954
1. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 7 tháng 5 năm 1954.
B. Ngày 20 tháng 7 năm 1954.
C. Ngày 10 tháng 10 năm 1954.
D. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
2. Ngày 10/10/1954, tại Hà Nội đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là sự kiện gì?
A. Ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ.
C. Quân đội ta tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
D. Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
3. Đâu là điểm yếu chí mạng nhất của kế hoạch Nava mà quân đội ta đã khai thác hiệu quả trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Thiếu sự hỗ trợ của Mỹ.
B. Lực lượng quân đội Pháp không đủ.
C. Bị động, phụ thuộc vào chiến trường Triều Tiên.
D. Mâu thuẫn nội bộ trong quân Pháp.
4. Việc xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ) trong giai đoạn 1951-1954 có vai trò gì?
A. Tạo lực lượng nòng cốt cho cách mạng.
B. Đảm bảo sức mạnh cho các chiến dịch tiến công.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
5. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được coi là lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu. Đâu là nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của chiến dịch này?
A. Sự chi viện mạnh mẽ của Liên Xô và Trung Quốc.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tinh thần hy sinh, quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân dân ta.
D. Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến để giúp Pháp.
6. Trong giai đoạn 1951-1954, để tăng cường sức mạnh cho cuộc kháng chiến, Đảng và Chính phủ đã phát động phong trào thi đua yêu nước với khẩu hiệu nào là chủ yếu?
A. Mỗi người làm việc bằng hai.
B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. Ra sức sản xuất, cần kiệm xây dựng Tổ quốc.
D. Không có gì quý hơn độc lập, tự do.
7. Sau thất bại tại Điện Biên Phủ, Pháp buộc phải ký kết Hiệp định Giơnevơ. Nội dung nào của Hiệp định này là quan trọng nhất đối với Việt Nam?
A. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hai bên ngừng mọi hoạt động quân sự.
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do trên toàn Việt Nam.
8. Đâu là điểm mấu chốt trong chủ trương vừa kháng chiến, vừa xây dựng của Đảng ta trong giai đoạn 1951-1954?
A. Xây dựng hậu phương vững mạnh để chi viện cho tiền tuyến.
B. Phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chiến tranh.
C. Củng cố chính quyền nhân dân.
D. Mở rộng mặt trận đoàn kết dân tộc.
9. Đâu là tên gọi khác của chiến dịch Đông Xuân 1953-1954?
A. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.
B. Chiến dịch Lê Lợi.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
10. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã tạo ra cơ sở và điều kiện thuận lợi cho việc gì tiếp theo?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
11. Chiến dịch nào dưới đây không thuộc giai đoạn 1951-1954 của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
12. Đâu là kết quả quan trọng nhất của việc thực hiện khẩu hiệu Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng trong giai đoạn 1951-1954?
A. Tăng cường sức mạnh về tinh thần cho toàn dân.
B. Huy động tối đa sức người, sức của cho cuộc kháng chiến.
C. Nâng cao vai trò của hậu phương.
D. Thúc đẩy sản xuất phát triển.
13. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân đội ta có mục đích chính là gì?
A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng địch.
B. Buộc địch phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện để ta tập trung tiêu diệt.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
D. Đánh chiếm thủ đô Hà Nội.
14. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất trong đường lối kháng chiến của Đảng ta trong giai đoạn 1951-1954 so với giai đoạn trước đó?
A. Tăng cường sức mạnh đoàn kết quốc tế.
B. Chuyển từ kháng chiến toàn diện sang kháng chiến trường kỳ.
C. Tích cực xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Chuyển mạnh sang tổng phản công, đánh vào những nơi quan trọng của địch.
15. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1951) đã ra một quyết định quan trọng về mặt tổ chức, đó là gì?
A. Đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam.
B. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
D. Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
16. Sau chiến thắng Biên giới (1950), ta mở rộng căn cứ địa Việt Bắc và nối liền với căn cứ địa nào?
A. Căn cứ địa Nam Bộ.
B. Căn cứ địa Thượng Lào.
C. Căn cứ địa Thượng Lào và vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Căn cứ địa Đông Bắc Trung Quốc.
17. Chiến thắng nào trong giai đoạn 1951-1954 đã thể hiện rõ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta về khả năng tác chiến hiệp đồng binh chủng?
A. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Thượng Lào 1953.
18. Trong giai đoạn 1951-1954, để đáp ứng nhu cầu của chiến trường, Đảng và Chính phủ đã kêu gọi nhân dân thực hiện chính sách gì quan trọng về kinh tế?
A. Tăng cường thuế khóa, đóng góp cho kháng chiến.
B. Thực hiện chính sách tăng gia sản xuất, tiết kiệm.
C. Kêu gọi viện trợ từ nước ngoài.
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
19. Chiến thắng nào trong giai đoạn 1951-1954 đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải ngồi vào bàn đàm phán?
A. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Chiến dịch Trung du 1951.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
20. Việc tăng cường cán bộ và vũ khí cho các chiến trường trong giai đoạn 1951-1954 có ý nghĩa chiến lược gì?
A. Đảm bảo sức mạnh cho các chiến dịch tiến công.
B. Nâng cao tinh thần chiến đấu của bộ đội.
C. Củng cố vững chắc hậu phương.
D. Tạo thế và lực mới cho cuộc kháng chiến.
21. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã giành thắng lợi vang dội, tạo bước ngoặt quan trọng cho cuộc kháng chiến. Đâu KHÔNG phải là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch này?
A. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Mở ra giai đoạn cách mạng mới: ta cầm cự và tiến lên.
C. Buộc địch phải rút quân khỏi vùng tự do, tập trung vào các đô thị và đồng bằng.
D. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, từ thế phòng ngự sang thế tiến công.
22. Theo Hiệp định Giơnevơ, việc thống nhất Việt Nam sẽ được thực hiện thông qua biện pháp nào?
A. Thỏa thuận song phương giữa hai miền.
B. Tổ chức tổng tuyển cử tự do trên toàn quốc.
C. Can thiệp của Liên Hợp Quốc.
D. Thương lượng trực tiếp với Pháp.
23. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1960) đã xác định nhiệm vụ cách mạng miền Bắc là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ra sức củng cố miền Bắc để miền Bắc trở thành căn cứ địa vững chắc của cách mạng cả nước.
C. Phát động quần chúng nhân dân đấu tranh chính trị, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
D. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng, tiến lên giải phóng miền Nam.
24. Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi về ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1951-1954?
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Liên Xô và Trung Quốc công nhận.
B. Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
C. Việt Nam tham gia Hội nghị Quốc tế về vấn đề Triều Tiên.
D. Cả A và B.
25. Mục tiêu chiến lược của Pháp trong kế hoạch Nava được vạch ra nhằm kết thúc chiến tranh trong vòng bao lâu?
A. 18 tháng.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 4 năm.