Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối bài 14: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1946 – 1950
1. Chiến dịch nào của ta trong giai đoạn 1946-1950 đã giáng một đòn mạnh vào âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Thăng Long 1947.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
2. Trong giai đoạn 1946-1950, khẩu hiệu Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ thể hiện điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết quốc tế của nhân dân Việt Nam.
B. Quyết tâm sắt đá bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc.
C. Sự phụ thuộc vào viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự yếu kém về quân sự của Việt Nam.
3. Trong giai đoạn 1946-1950, khẩu hiệu Vườn không nhà trống có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến?
A. Làm tiêu hao lương thực, thực phẩm của địch, làm chúng khó khăn trong việc cung cấp hậu cần.
B. Tạo điều kiện cho bộ đội ta dễ dàng di chuyển và ẩn náu.
C. Gây tổn thất tinh thần cho quân Pháp, làm chúng nản lòng.
D. Tập trung nguồn lực cho việc xây dựng hậu phương kháng chiến.
4. Trong giai đoạn 1946-1950, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đã phát triển về chất như thế nào?
A. Từ thế phòng ngự sang thế tấn công, quân đội chính quy trưởng thành.
B. Chỉ dừng lại ở giai đoạn phòng ngự.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị.
D. Hoàn toàn dựa vào viện trợ quốc tế.
5. Cuối năm 1949, tình hình quốc tế có sự thay đổi quan trọng nào ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến của Việt Nam?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
D. Liên Xô thử nghiệm thành công bom nguyên tử.
6. Trong cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giai đoạn 1946-1950, Việt Nam đã làm gì để tranh thủ sự đồng tình của quốc tế?
A. Tích cực tham gia các hội nghị quốc tế và ký kết các hiệp định hòa bình.
B. Gửi thư cho các nhà lãnh đạo thế giới tố cáo hành động xâm lược của Pháp.
C. Thành lập các tổ chức quốc tế ủng hộ Việt Nam.
D. Tất cả các biện pháp trên.
7. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong giai đoạn 1946-1950 đã buộc Pháp phải tăng cường viện trợ quân sự từ Mỹ?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Lai Châu 1950.
D. Chiến dịch Thất Khê 1950.
8. Trong giai đoạn 1946-1950, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chủ yếu diễn ra trên mặt trận nào?
A. Mặt trận chính trị và ngoại giao.
B. Mặt trận quân sự và chính trị.
C. Mặt trận quân sự và kinh tế.
D. Mặt trận quân sự, chính trị và kinh tế.
9. Chính sách kinh tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1946-1950 tập trung vào nhiệm vụ gì?
A. Phát triển công nghiệp nặng để phục vụ chiến tranh.
B. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để.
C. Phục vụ nhu cầu kháng chiến, đảm bảo đời sống nhân dân.
D. Thương mại hóa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
10. Tại sao Đảng ta lại chủ trương kháng chiến trường kỳ trong giai đoạn 1946-1950?
A. Để tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng và chờ đợi sự giúp đỡ của quốc tế.
B. Vì lực lượng vũ trang của ta còn yếu, trang bị lạc hậu so với quân Pháp.
C. Để làm tiêu hao sinh lực địch, chờ thời cơ phản công.
D. Tất cả các lý do trên.
11. Tại sao Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 lại quan trọng đối với cách mạng Việt Nam?
A. Nó đã chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện của Pháp tại Việt Nam.
B. Nó mở đường cho Việt Nam gia nhập cộng đồng quốc tế.
C. Nó giúp ta có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Nó đảm bảo quyền lợi kinh tế cho Việt Nam.
12. Theo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946), khẩu hiệu nào được đưa ra để kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến?
A. Tất cả cùng ra trận, tất cả cùng chiến thắng.
B. Không có gì quý hơn độc lập, tự do!
C. Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
D. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi.
13. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bình định nhằm mục đích gì trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Tăng cường kiểm soát, đàn áp phong trào cách mạng và vơ vét tài nguyên.
B. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế.
D. Thiết lập lại chế độ phong kiến.
14. Chiến lược kháng chiến được Đảng ta đề ra cho giai đoạn 1946-1950 là gì?
A. Kháng chiến toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Kháng chiến trường kỳ, dựa vào sức mình là chính, từng bước đánh thắng.
C. Kháng chiến nhân dân, kháng chiến toàn dân, kháng chiến toàn diện.
D. Kháng chiến dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
15. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về tình hình đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 và trước khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ (1946)?
A. Nền độc lập non trẻ của dân tộc đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
B. Ta có chính quyền cách mạng của nhân dân.
C. Ta đã sẵn sàng đối phó với mọi âm mưu của kẻ thù.
D. Đất nước lâm vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
16. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 giữa Việt Nam và Pháp có nội dung chính là gì?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập có chủ quyền.
B. Việt Nam công nhận Pháp là đồng minh.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do trong khối Liên hiệp Pháp.
D. Hai bên ngừng bắn và Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
17. Đảng Cộng sản Đông Dương đã ban hành Chỉ thị nào vào tháng 3/1947 về chủ trương, đường lối kháng chiến?
A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Chỉ thị Phá hủ địch.
D. Chỉ thị Bảo vệ Tổ quốc.
18. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra đường lối kháng chiến toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ nhất (11/1940).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ tám (5/1941).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ sáu (11/1939).
D. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (3/1947).
19. Chiến dịch nào được coi là thắng lợi quan trọng, góp phần giải phóng một phần quan trọng vùng biên giới Việt-Trung và mở đường liên lạc quốc tế?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Lê Hồng Phong II (1949).
C. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
D. Chiến dịch Trung du (1947).
20. Thắng lợi của Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Mở ra một giai đoạn mới của cuộc kháng chiến, chuyển từ phòng ngự sang tấn công.
C. Buộc Pháp phải thừa nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. Tạo điều kiện để Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
21. Mục tiêu chính của quân dân Việt Nam trong Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch mạnh ở vùng biên giới, khai thông đường liên lạc quốc tế.
B. Giải phóng hoàn toàn một tỉnh biên giới phía Bắc.
C. Đánh chiếm một số cứ điểm quan trọng của địch.
D. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán.
22. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chuyển từ thế phòng ngự sang tấn công?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Trung du 1947.
D. Cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968.
23. Trong giai đoạn 1946-1950, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách gì đối với lực lượng vũ trang?
A. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ.
B. Chỉ chú trọng xây dựng lực lượng bộ đội chủ lực.
C. Dựa hoàn toàn vào lực lượng dân quân tự vệ.
D. Chỉ tập trung vào mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
24. Đâu là tên gọi của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống lại thực dân Pháp xâm lược, bắt đầu từ cuối năm 1946?
A. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
B. Cuộc chiến tranh vệ quốc chống Pháp.
C. Cuộc đấu tranh giành độc lập lần thứ hai.
D. Cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc.
25. Trong giai đoạn 1946-1950, quân dân Việt Nam đã thực hiện các cuộc tiến công địch trên các mặt trận nào?
A. Chủ yếu ở vùng nông thôn.
B. Chủ yếu ở các đô thị.
C. Ở cả vùng nông thôn và thành thị, đặc biệt là vùng biên giới.
D. Chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc.