1. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1077) của quân dân Đại Việt dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt đã thắng lợi vang dội. Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi này là gì?
A. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt, tinh thần đoàn kết toàn dân, và chiến thuật vườn không nhà trống cùng với việc tiêu thổ kháng chiến. Kết luận Lý giải
B. Sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các nước láng giềng như Chiêm Thành và Chân Lạp. Kết luận Lý giải
C. Quân Tống suy yếu do nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn. Kết luận Lý giải
D. Vũ khí trang bị của quân Đại Việt vượt trội hơn hẳn so với quân Tống. Kết luận Lý giải
2. Thời Hậu Lê, vua Lê Thánh Tông đã có những cải cách quan trọng về bộ máy nhà nước. Mục đích chính của những cải cách này là gì?
A. Tăng cường quyền lực nhà vua, kiện toàn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý đất nước. Kết luận Lý giải
B. Phân chia quyền lực cho các tầng lớp quý tộc và địa chủ. Kết luận Lý giải
C. Giảm bớt sự kiểm soát của nhà nước đối với đời sống nhân dân. Kết luận Lý giải
D. Mở rộng quan hệ giao thương với các nước phương Tây. Kết luận Lý giải
3. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ nhất (1858-1862), nhân dân ta đã anh dũng chống trả. Tuy nhiên, triều đình nhà Nguyễn đã kí với Pháp hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). Kết luận Lý giải
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). Kết luận Lý giải
C. Hiệp ước Hác-măng (1883). Kết luận Lý giải
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). Kết luận Lý giải
4. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật thời Hậu Lê đạt đến đỉnh cao với nhiều tác phẩm kiệt xuất. Tác phẩm nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho giai đoạn này?
A. Hồng Đức Quốc âm Thi tập của Nguyễn Trãi. Kết luận Lý giải
B. Đại Việt sử ký toàn thư. Kết luận Lý giải
C. Phú sông Tô Lịch. Kết luận Lý giải
D. Thiên Nam dư hạ tập. Kết luận Lý giải
5. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo đã giành thắng lợi, chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của nhà Minh. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ cuộc khởi nghĩa này là gì?
A. Tập hợp sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Kết luận Lý giải
B. Chỉ cần có một vị lãnh tụ tài ba là đủ để đánh bại quân xâm lược. Kết luận Lý giải
C. Ngoại giao là yếu tố quyết định duy nhất đến thắng lợi của cuộc kháng chiến. Kết luận Lý giải
D. Tập trung vào việc xây dựng lực lượng quân sự tinh nhuệ và trang bị vũ khí hiện đại. Kết luận Lý giải
6. Bài thơ Nam quốc sơn hà được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của dân tộc ta. Ai là tác giả của bài thơ này?
A. Lý Thường Kiệt. Kết luận Lý giải
B. Trần Quốc Tuấn. Kết luận Lý giải
C. Lê Lợi. Kết luận Lý giải
D. Ngô Quyền. Kết luận Lý giải
7. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, lập ra triều đại nhà Hậu Lê. Ông đã ban bố Bình Ngô Đại Cáo để tuyên bố thắng lợi và khẳng định nền độc lập của dân tộc. Ai là tác giả của Bình Ngô Đại Cáo?
A. Nguyễn Trãi. Kết luận Lý giải
B. Lê Lợi. Kết luận Lý giải
C. Lê Thánh Tông. Kết luận Lý giải
D. Trần Hưng Đạo. Kết luận Lý giải
8. Nghề thủ công nào đã phát triển mạnh mẽ dưới triều Trần, nổi tiếng với các sản phẩm gốm sứ tinh xảo, mang đậm nét văn hóa Đại Việt?
A. Nghề làm gốm. Kết luận Lý giải
B. Nghề rèn sắt. Kết luận Lý giải
C. Nghề đúc đồng. Kết luận Lý giải
D. Nghề khai thác mỏ. Kết luận Lý giải
9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm xâm lược năm 1785, Nguyễn Huệ đã giành chiến thắng vang dội tại trận Rạch Gầm - Xoài Mút. Chiến thắng này có ý nghĩa như thế nào?
A. Đập tan ý đồ xâm lược của nhà Xiêm, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. Kết luận Lý giải
B. Mở đường cho quân Tây Sơn tiến ra Bắc lật đổ chính quyền Lê - Trịnh. Kết luận Lý giải
C. Thúc đẩy sự đoàn kết giữa các thế lực phong kiến. Kết luận Lý giải
D. Buộc nhà Thanh phải công nhận vương triều Tây Sơn. Kết luận Lý giải
10. Dưới thời nhà Nguyễn, một số hoạt động giao thương với nước ngoài đã diễn ra. Tuy nhiên, nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào về đối ngoại?
A. Bế quan tỏa cảng, hạn chế giao thương với nước ngoài. Kết luận Lý giải
B. Mở cửa hoàn toàn cho thương mại quốc tế. Kết luận Lý giải
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao chặt chẽ với các nước phương Tây. Kết luận Lý giải
D. Tập trung vào giao thương với các nước châu Á. Kết luận Lý giải
11. Sau khi thống nhất đất nước, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung. Ông đã thực hiện những chính sách gì để xây dựng đất nước?
A. Ban hành Chiếu Lập Học, Ngọc Hân Công Chúa, Chiếu Lệnh về nông nghiệp, củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội. Kết luận Lý giải
B. Thúc đẩy giao thương với các nước phương Tây và mở rộng lãnh thổ về phía Nam. Kết luận Lý giải
C. Tập trung vào việc phát triển thủ công nghiệp và thương mại. Kết luận Lý giải
D. Cải cách hệ thống quan lại, giảm bớt quyền lực của tầng lớp quý tộc. Kết luận Lý giải
12. Cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỷ XVIII bùng nổ mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Danh Phương. Kết luận Lý giải
B. Lê Văn Hưu. Kết luận Lý giải
C. Phan Bội Châu. Kết luận Lý giải
D. Hồ Quý Ly. Kết luận Lý giải
13. Triều đại Quang Trung tồn tại không lâu nhưng đã để lại những dấu ấn sâu sắc trong lịch sử dân tộc. Việc vua Quang Trung ban hành Chiếu Lập Học thể hiện điều gì?
A. Sự quan tâm đến giáo dục, khuyến khích học tập, đào tạo nhân tài để xây dựng đất nước. Kết luận Lý giải
B. Mong muốn xóa bỏ các trường học cũ và thay thế bằng hệ thống mới. Kết luận Lý giải
C. Ưu tiên phát triển giáo dục cho tầng lớp quý tộc và quan lại. Kết luận Lý giải
D. Tăng cường sự ảnh hưởng của Nho giáo trong xã hội. Kết luận Lý giải
14. Năm 1070, Lý Thánh Tông cho xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Đây là trường đại học đầu tiên của nước ta, với mục đích đào tạo nhân tài cho đất nước. Công trình này thể hiện điều gì trong tư tưởng của triều Lý?
A. Sự coi trọng giáo dục và đào tạo nhân tài, đặt nền móng cho nền giáo dục quốc gia. Kết luận Lý giải
B. Sự ảnh hưởng sâu sắc của Nho giáo và Phật giáo trong triều đình. Kết luận Lý giải
C. Mong muốn mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng. Kết luận Lý giải
D. Nhu cầu củng cố quyền lực hoàng đế và xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền. Kết luận Lý giải
15. Phong trào Tây Sơn với khẩu hiệu Phù Lê, diệt Trịnh đã lật đổ chính quyền Lê - Trịnh. Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn ban đầu?
A. Nguyễn Nhạc. Kết luận Lý giải
B. Nguyễn Huệ. Kết luận Lý giải
C. Nguyễn Lữ. Kết luận Lý giải
D. Phan Văn Đức. Kết luận Lý giải
16. Khi phân tích tình hình xã hội Đại Việt cuối thế kỷ XIV, chúng ta thấy xuất hiện các cuộc khởi nghĩa nông dân. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa này là gì?
A. Sự suy yếu của nhà Trần, chính sách cai trị hà khắc, mâu thuẫn xã hội gay gắt, và nạn đói, mất mùa xảy ra liên miên. Kết luận Lý giải
B. Sự xâm lược của nhà Minh từ phương Bắc. Kết luận Lý giải
C. Ảnh hưởng của các tư tưởng tôn giáo mới du nhập vào. Kết luận Lý giải
D. Sự phát triển mạnh mẽ của các tầng lớp thương nhân và thợ thủ công. Kết luận Lý giải
17. Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ, phong trào kháng chiến của nhân dân ta vẫn tiếp tục phát triển. Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp?
A. Vua Hàm Nghi. Kết luận Lý giải
B. Tôn Thất Thuyết. Kết luận Lý giải
C. Phan Bội Châu. Kết luận Lý giải
D. Nguyễn Trường Tộ. Kết luận Lý giải
18. Chính sách ngụ binh ư nông của nhà Trần có ý nghĩa gì đối với quốc phòng và phát triển kinh tế của đất nước?
A. Giúp binh lính vừa có thời gian sản xuất, vừa sẵn sàng chiến đấu khi có giặc, đảm bảo an ninh đất nước và phát triển kinh tế. Kết luận Lý giải
B. Tăng cường sức mạnh quân đội thông qua việc tuyển mộ binh lính từ các vùng nông thôn. Kết luận Lý giải
C. Giảm gánh nặng chi phí quốc phòng cho nhà nước. Kết luận Lý giải
D. Khuyến khích sự phát triển của nông nghiệp và ổn định xã hội. Kết luận Lý giải
19. Vào thế kỷ XIII, Đại Việt phải đối mặt với ba lần giặc Mông - Nguyên xâm lược. Trong cả ba lần đó, quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. Ai là người trực tiếp chỉ huy quân dân Đại Việt đánh bại quân Nguyên trong cả ba lần?
A. Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Đại Vương). Kết luận Lý giải
B. Trần Quang Khải. Kết luận Lý giải
C. Trần Nhật Duật. Kết luận Lý giải
D. Trần Khánh Dư. Kết luận Lý giải
20. Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng. Đây là sự kiện mở đầu cho quá trình Pháp xâm lược và đô hộ nước ta. Theo kiến thức lịch sử, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc xâm lược này là gì?
A. Lấy cớ bảo vệ đạo Công giáo và nhu cầu thị trường, thuộc địa của Pháp. Kết luận Lý giải
B. Nhà Nguyễn có hành động gây hấn với Pháp. Kết luận Lý giải
C. Nhà Nguyễn vi phạm các hiệp ước thương mại đã ký với Pháp. Kết luận Lý giải
D. Sự can thiệp của các cường quốc khác vào công việc nội bộ của Việt Nam. Kết luận Lý giải
21. Thế kỷ XVI, Đàng Ngoài và Đàng Trong là hai miền đất bị chia cắt. Ai là người có công khai hoang, lập ấp, đặt nền móng cho sự phát triển của vùng đất Đàng Trong?
A. Chúa Nguyễn. Kết luận Lý giải
B. Chúa Trịnh. Kết luận Lý giải
C. Vua Lê. Kết luận Lý giải
D. Nhân dân vùng Thuận Hóa, Phú Xuân. Kết luận Lý giải
22. Trong bộ luật Quốc triều hình luật (hay còn gọi là Luật Hồng Đức) dưới thời Hậu Lê, có những quy định tiến bộ nào thể hiện sự quan tâm đến phụ nữ?
A. Quy định về quyền của phụ nữ trong hôn nhân, thừa kế tài sản và vai trò của họ trong gia đình. Kết luận Lý giải
B. Miễn trừ mọi nghĩa vụ đối với phụ nữ trong xã hội. Kết luận Lý giải
C. Cho phép phụ nữ tham gia vào các chức vụ quan trọng trong triều đình. Kết luận Lý giải
D. Quy định phụ nữ chỉ có quyền phục tùng nam giới. Kết luận Lý giải
23. Sau khi triều đại Tây Sơn sụp đổ, nhà Nguyễn được thành lập. Ai là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyễn?
A. Nguyễn Ánh (Gia Long). Kết luận Lý giải
B. Nguyễn Huệ. Kết luận Lý giải
C. Nguyễn Nhạc. Kết luận Lý giải
D. Nguyễn Lữ. Kết luận Lý giải
24. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai (1285), chiến thắng Hàm Tử và Chương Dương có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Đập tan kế hoạch chặn đường rút của quân Nguyên, mở đường giải phóng Thăng Long. Kết luận Lý giải
B. Tiêu diệt hoàn toàn đội quân chủ lực của quân Nguyên. Kết luận Lý giải
C. Buộc quân Nguyên phải rút quân về nước sau thất bại đầu tiên. Kết luận Lý giải
D. Góp phần quan trọng vào việc bảo vệ biên giới phía Bắc của Đại Việt. Kết luận Lý giải
25. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, Việt Nam bước vào thời kỳ thuộc địa Pháp. Ai là người lãnh đạo phong trào Duy Tân, chủ trương mở trường học mới?
A. Phan Châu Trinh. Kết luận Lý giải
B. Phan Bội Châu. Kết luận Lý giải
C. Huỳnh Thúc Kháng. Kết luận Lý giải
D. Nguyễn Thái Học. Kết luận Lý giải