Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
1. Đâu là bài học về việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới?
A. Phải xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân, do Đảng lãnh đạo.
B. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa không cần sự lãnh đạo của Đảng.
C. Tập trung vào việc tăng cường bộ máy hành chính, giảm thiểu vai trò lập pháp.
D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa chỉ là hình thức, không có nội dung thực chất.
2. Bài học về việc phát huy vai trò của kinh tế tư nhân trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ khuyến khích phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư nhân là yếu tố gây bất ổn cho xã hội.
D. Kinh tế tư nhân chỉ tồn tại tạm thời và sẽ biến mất trong tương lai.
3. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam với chủ trương gì?
A. Khởi xướng công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
B. Tập trung xây dựng nền kinh tế tập trung, quan liêu.
C. Chấm dứt mọi quan hệ với các nước phương Tây.
D. Chuyển hướng sang xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
4. Thành tựu của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực văn hóa - xã hội thể hiện như thế nào?
A. Nền văn hóa Việt Nam ngày càng phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Văn hóa Việt Nam chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị truyền thống cũ.
C. Xã hội Việt Nam không còn các vấn đề về đạo đức và lối sống.
D. Văn hóa Việt Nam bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các yếu tố ngoại lai.
5. Bài học về sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Phải đổi mới sự lãnh đạo, nâng cao năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng.
B. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng để tăng cường tính tự chủ cho các thành phần kinh tế.
C. Tập trung hoàn toàn vào phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến công tác xây dựng Đảng.
D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm của các nước khác để lãnh đạo công cuộc Đổi mới.
6. Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong mọi hoàn cảnh.
B. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là duy nhất đúng.
C. Luôn coi trọng vai trò của kế hoạch hóa tập trung trong quản lý kinh tế.
D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà không chú trọng đến yếu tố chính trị - xã hội.
7. Đâu là bài học về việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc Đổi mới?
A. Phải phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức.
B. Chỉ phát huy sức mạnh của một giai cấp duy nhất để lãnh đạo đất nước.
C. Đại đoàn kết dân tộc chỉ là khẩu hiệu, không có ý nghĩa thực tiễn trong Đổi mới.
D. Tập trung vào việc đấu tranh giai cấp để củng cố khối đại đoàn kết.
8. Thành tựu quan trọng nhất về chính trị - xã hội của công cuộc Đổi mới là gì?
A. Ổn định chính trị - xã hội, tăng cường sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
B. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ đa đảng đối lập.
C. Giảm thiểu vai trò của Đảng Cộng sản trong quản lý nhà nước.
D. Xóa bỏ mọi hình thức tổ chức chính trị - xã hội.
9. Thành tựu nổi bật về khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Nâng cao trình độ khoa học - công nghệ, ứng dụng vào sản xuất và đời sống, đẩy mạnh xã hội học tập.
B. Khoa học - công nghệ chỉ tập trung vào lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
C. Giáo dục và đào tạo chỉ chú trọng trang bị kiến thức lý luận, không gắn với thực tiễn.
D. Khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo không có nhiều thay đổi so với trước Đổi mới.
10. Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong tư duy kinh tế của Việt Nam trước và sau Đại hội VI (1986)?
A. Từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
C. Từ kinh tế tự cung tự cấp sang kinh tế công nghiệp hóa.
D. Từ kinh tế hàng hóa sang kinh tế chỉ huy.
11. Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về lĩnh vực văn hóa tư tưởng là gì?
A. Tư tưởng, văn hóa ngày càng phong phú, đa dạng, gắn bó mật thiết với đời sống xã hội.
B. Tư tưởng, văn hóa chỉ tập trung vào việc phê phán các giá trị cũ.
C. Tư tưởng, văn hóa Việt Nam trở nên đồng nhất và thiếu sự đa dạng.
D. Văn hóa tư tưởng không có sự thay đổi đáng kể nào sau Đổi mới.
12. Việc Việt Nam gia nhập WTO (năm 2007) thể hiện điều gì trong công cuộc Đổi mới?
A. Sự chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường và nâng cao vị thế của Việt Nam.
B. Việc Việt Nam tuân theo hoàn toàn mọi quy định của các nước phát triển.
C. Việt Nam không còn quan tâm đến việc bảo vệ lợi ích quốc gia.
D. Gia nhập WTO là bước lùi của công cuộc Đổi mới.
13. Một trong những thành tựu nổi bật về đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới (từ 1986 đến nay) là gì?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao, bình thường hóa quan hệ với các nước, gia nhập các tổ chức quốc tế.
B. Tập trung vào xây dựng và củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chủ động tiến hành chiến tranh lạnh với các nước tư bản phát triển.
D. Hạn chế tối đa các hoạt động đối ngoại để tập trung cho phát triển nội bộ.
14. Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về kinh tế - xã hội từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Thoát nghèo và kinh tế tăng trưởng ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện.
B. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội và xây dựng nếp sống văn minh.
C. Đạt trình độ phát triển kinh tế ngang bằng với các nước công nghiệp phát triển.
D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường trên phạm vi cả nước.
15. Đâu là thành tựu kinh tế nổi bật nhất của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, quy mô nền kinh tế lớn mạnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
B. Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoàn hảo.
C. Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nông nghiệp, không có sự phát triển công nghiệp.
D. Nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
16. Bài học về việc phát triển lực lượng sản xuất trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Phải đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới công nghệ để phát triển lực lượng sản xuất.
B. Chỉ tập trung vào việc tăng cường vốn đầu tư, không cần quan tâm đến công nghệ.
C. Lực lượng sản xuất không cần thay đổi trong thời kỳ Đổi mới.
D. Phát triển lực lượng sản xuất là nhiệm vụ thứ yếu so với các nhiệm vụ khác.
17. Bài học về việc giữ vững độc lập, tự chủ trong hội nhập quốc tế là gì?
A. Phải kiên định độc lập, tự chủ trong chính sách đối ngoại, không phụ thuộc vào nước ngoài.
B. Trong hội nhập quốc tế, Việt Nam nên chấp nhận mọi điều kiện của các nước lớn.
C. Độc lập, tự chủ không còn quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa.
D. Chỉ tập trung vào hội nhập kinh tế, bỏ qua yếu tố độc lập, tự chủ.
18. Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. Xây dựng một xã hội công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo mô hình phương Tây.
C. Trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.
D. Đảm bảo an ninh quốc phòng bằng mọi giá, kể cả hy sinh phát triển kinh tế.
19. Đâu là thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới về đối ngoại?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, nâng cao vị thế quốc tế.
B. Chỉ tập trung vào quan hệ với một vài quốc gia đối tác chiến lược.
C. Việt Nam trở thành cường quốc về ngoại giao.
D. Hoạt động đối ngoại không có sự thay đổi nào so với trước Đổi mới.
20. Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới về quốc phòng - an ninh là gì?
A. Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
B. Tập trung hoàn toàn vào phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố quốc phòng - an ninh.
C. Việt Nam trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
D. Quốc phòng - an ninh không có những thay đổi hay thành tựu đáng kể.
21. Bài học về việc phát huy vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Phải phát huy quyền làm chủ, huy động sức dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Chỉ dựa vào sức mạnh của nhà nước để thực hiện mọi công việc.
C. Hạn chế sự tham gia của nhân dân vào các quyết định của quốc gia.
D. Sức mạnh của nhân dân không còn ý nghĩa trong thời kỳ Đổi mới.
22. Đâu là một trong những thách thức đặt ra cho Việt Nam trong giai đoạn hiện nay của công cuộc Đổi mới?
A. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, vấn đề ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
B. Việc không có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Sự suy giảm nghiêm trọng về dân số và nguồn lao động.
D. Thiếu vắng hoàn toàn các mối quan hệ quốc tế.
23. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định đâu là đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển cao.
C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
D. Xã hội có giai cấp đối kháng gay gắt và đấu tranh giai cấp là chủ yếu.
24. Bài học về việc tăng cường hội nhập quốc tế trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Phải chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.
B. Hội nhập quốc tế là nguy cơ làm mất bản sắc dân tộc.
C. Việt Nam chỉ nên hội nhập kinh tế, không hội nhập về văn hóa.
D. Hội nhập quốc tế là không cần thiết đối với Việt Nam.
25. Tác động của toàn cầu hóa đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam thể hiện chủ yếu ở điểm nào?
A. Tạo cơ hội hội nhập, thu hút vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ mới nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh và giữ gìn bản sắc.
B. Toàn cầu hóa chỉ mang lại những tác động tiêu cực, làm suy yếu nền kinh tế Việt Nam.
C. Việt Nam cần đóng cửa để tránh tác động của toàn cầu hóa.
D. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng gì đến quá trình phát triển của Việt Nam.