Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

1. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực y tế?

A. Một bệnh viện cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản cho cả nam và nữ.
B. Một cơ sở y tế từ chối khám chữa bệnh cho người dân chỉ vì họ là phụ nữ.
C. Một bệnh viện có đội ngũ y bác sĩ nam và nữ làm việc.
D. Một chương trình y tế công cộng hướng dẫn phòng chống dịch bệnh cho mọi người dân.

2. Một công ty đưa ra quy định về tuổi nghỉ hưu thấp hơn đối với lao động nữ so với lao động nam, đây là hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

A. Giáo dục.
B. Chính trị.
C. Lao động.
D. Văn hóa.

3. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ được ghi nhận trong lĩnh vực nào là chủ yếu?

A. Chỉ trong lĩnh vực gia đình.
B. Chỉ trong lĩnh vực lao động.
C. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
D. Chủ yếu trong lĩnh vực văn hóa và giáo dục.

4. Việc tạo điều kiện để phụ nữ tham gia sâu rộng hơn vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội là thể hiện của chính sách nào của Nhà nước ta?

A. Chính sách dân số.
B. Chính sách bình đẳng giới.
C. Chính sách an sinh xã hội.
D. Chính sách phát triển kinh tế.

5. Bình đẳng trong quyền bầu cử và ứng cử theo pháp luật Việt Nam có nghĩa là:

A. Chỉ nam giới mới được tham gia bầu cử.
B. Phụ nữ có quyền bầu cử nhưng không có quyền ứng cử.
C. Nam và nữ đều có quyền bầu cử và ứng cử như nhau theo quy định của pháp luật.
D. Nam giới có quyền ứng cử cao hơn nữ giới.

6. Theo pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân được hiểu là:

A. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ quân sự.
B. Phụ nữ không có quyền tham gia vào các hoạt động chính trị.
C. Nam và nữ đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.
D. Quyền và nghĩa vụ công dân có thể khác nhau tùy thuộc vào giới tính.

7. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa được thể hiện qua việc?

A. Phụ nữ chỉ được phép tham gia các hoạt động văn hóa truyền thống của phụ nữ.
B. Nam và nữ đều có quyền tham gia sáng tạo, hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa.
C. Các tác phẩm văn hóa chỉ nên miêu tả vai trò của nam giới trong xã hội.
D. Phụ nữ không được phép làm đạo diễn phim.

8. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

A. Một doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng nam giới cho vị trí quản lý cấp cao mà không dựa trên năng lực.
B. Một công ty áp dụng chính sách nghỉ phép năm như nhau cho tất cả nhân viên, không phân biệt giới tính.
C. Một tổ chức hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp bằng các khóa đào tạo và vốn vay ưu đãi.
D. Một trường học tuyển dụng giáo viên nam và nữ với mức lương ngang nhau cho cùng một vị trí.

9. Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa - thông tin?

A. Một tờ báo chỉ đăng tải thông tin về thành tựu của nam giới.
B. Một bộ phim tập trung khai thác hình ảnh người phụ nữ yếu đuối, phụ thuộc.
C. Một chương trình truyền hình tôn vinh những đóng góp của cả nam và nữ trong các lĩnh vực khác nhau.
D. Một sự kiện văn hóa chỉ dành cho nam giới tham dự.

10. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh theo pháp luật Việt Nam có nghĩa là?

A. Chỉ nam giới mới được phép thành lập doanh nghiệp.
B. Nam và nữ đều có quyền tự do kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định.
C. Phụ nữ chỉ được kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng.
D. Nam giới có ưu thế hơn nữ giới trong việc tiếp cận vốn vay kinh doanh.

11. Pháp luật Việt Nam quy định về quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục, thể hiện qua việc?

A. Chỉ nam giới mới có quyền theo học các ngành kỹ thuật.
B. Nam và nữ có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc tiếp cận giáo dục và đào tạo.
C. Nữ giới chỉ nên học các ngành nghề truyền thống của phụ nữ.
D. Nhà nước ưu tiên cấp học bổng cho nam giới học đại học.

12. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị tại Việt Nam?

A. Một nữ đại biểu Quốc hội có bài phát biểu chất lượng về phát triển kinh tế.
B. Một chính quyền địa phương có tỷ lệ nữ lãnh đạo đạt chỉ tiêu quốc gia.
C. Một đảng viên nam bị kỷ luật vì vi phạm quy tắc đảng, không liên quan đến giới tính.
D. Một hội nghị chính trị chỉ mời nam đại biểu tham dự mà không có lý do chính đáng.

13. Theo pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong phân phối tài sản chung của vợ chồng được hiểu là:

A. Chồng có quyền quyết định việc phân chia tài sản chung.
B. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
C. Tài sản chung chỉ thuộc sở hữu của người có thu nhập cao hơn.
D. Người vợ có quyền ưu tiên sử dụng tài sản chung.

14. Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng trong lao động được thể hiện qua việc?

A. Nam giới được trả lương cao hơn nữ giới dù có cùng công việc và trình độ.
B. Phụ nữ không được làm các công việc nặng nhọc hoặc nguy hiểm.
C. Nam và nữ có quyền được đối xử bình đẳng trong việc làm, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, trả lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động.
D. Nữ giới có quyền nghỉ thai sản nhiều hơn nam giới.

15. Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục nhằm mục đích gì?

A. Khuyến khích phụ nữ chỉ học các ngành nghề truyền thống.
B. Đảm bảo mọi công dân, không phân biệt giới tính, đều có cơ hội tiếp cận giáo dục và phát triển tài năng.
C. Ưu tiên nam giới hơn nữ giới trong việc xét tuyển vào các trường đại học.
D. Hạn chế nữ giới tham gia vào các ngành khoa học và kỹ thuật.

16. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm bình đẳng giới tại Việt Nam?

A. Chỉ riêng Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
B. Chỉ riêng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
C. Nhà nước, thông qua các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và gia đình.
D. Chỉ các tổ chức xã hội dân sự.

17. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực dân sự được hiểu là:

A. Nam giới có quyền khởi kiện và được bảo vệ pháp luật hơn nữ giới.
B. Mọi công dân, không phân biệt nam nữ, đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.
C. Phụ nữ không được tự mình thực hiện các giao dịch dân sự.
D. Chỉ nam giới mới có quyền làm chứng trước tòa.

18. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong giáo dục đại học?

A. Một trường đại học chỉ tuyển sinh nam cho ngành kỹ thuật xây dựng.
B. Một trường đại học có chính sách học bổng khuyến khích nữ sinh theo học các ngành khoa học tự nhiên.
C. Một trường đại học có tỷ lệ nam sinh và nữ sinh trúng tuyển chênh lệch lớn do tiêu chí tuyển sinh khác nhau.
D. Một trường đại học chỉ có giáo sư nam giảng dạy các môn chuyên ngành.

19. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

A. Một công ty áp dụng thang lương, bảng lương công bằng cho mọi nhân viên.
B. Một doanh nghiệp từ chối tuyển dụng lao động nữ vào vị trí lái xe vì cho rằng "phụ nữ không đủ sức khỏe".
C. Một công ty có chính sách hỗ trợ phụ nữ mang thai và sinh con.
D. Một doanh nghiệp tạo điều kiện cho lao động nam và nữ tham gia các khóa đào tạo nâng cao chuyên môn.

20. Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo pháp luật Việt Nam?

A. Tuyển dụng lao động dựa trên năng lực chuyên môn.
B. Trả lương ngang nhau cho lao động nam và nữ có cùng trình độ, công việc.
C. Phân biệt đối xử về lao động dựa trên giới tính.
D. Thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới tại nơi làm việc.

21. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế tư nhân?

A. Một doanh nghiệp chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí giám sát.
B. Một chủ doanh nghiệp xem xét hồ sơ xin việc của cả nam và nữ một cách công bằng dựa trên năng lực.
C. Một công ty không cho phép nữ nhân viên làm thêm giờ.
D. Một doanh nghiệp ưu tiên cho vay vốn kinh doanh đối với nam giới.

22. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử trên cơ sở giới trong lĩnh vực chính trị?

A. Một nữ ứng cử viên được đánh giá công tâm dựa trên chương trình hành động của mình.
B. Một chính trị gia nam được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo cao nhất do năng lực vượt trội.
C. Một phụ nữ bị loại khỏi danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội vì cho rằng "phụ nữ không phù hợp với vai trò lãnh đạo".
D. Nam và nữ đại biểu Quốc hội đều có quyền phát biểu và biểu quyết như nhau.

23. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

A. Chồng có quyền quyết định mọi vấn đề quan trọng trong gia đình.
B. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.
C. Người chồng là trụ cột chính và gánh vác mọi trách nhiệm tài chính.
D. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc gia đình và con cái là chính.

24. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật?

A. Một giải thưởng văn học chỉ dành cho các tác giả nam.
B. Một buổi biểu diễn nghệ thuật có sự tham gia của cả nam và nữ nghệ sĩ với vai trò ngang nhau.
C. Một bộ phim chỉ khắc họa hình ảnh người phụ nữ theo khuôn mẫu truyền thống.
D. Một cuộc thi âm nhạc chỉ cho phép nam giới tham gia.

25. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng cùng nhau bàn bạc, quyết định việc nuôi dạy con cái.
B. Chồng tự ý bán tài sản chung của hai vợ chồng mà không hỏi ý kiến vợ.
C. Vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nội trợ.
D. Cả hai vợ chồng đều có quyền tự do lựa chọn nơi cư trú.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

1. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực y tế?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

2. Một công ty đưa ra quy định về tuổi nghỉ hưu thấp hơn đối với lao động nữ so với lao động nam, đây là hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

3. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ được ghi nhận trong lĩnh vực nào là chủ yếu?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

4. Việc tạo điều kiện để phụ nữ tham gia sâu rộng hơn vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội là thể hiện của chính sách nào của Nhà nước ta?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

5. Bình đẳng trong quyền bầu cử và ứng cử theo pháp luật Việt Nam có nghĩa là:

6 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

6. Theo pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân được hiểu là:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

7. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa được thể hiện qua việc?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

8. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

9. Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa - thông tin?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

10. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh theo pháp luật Việt Nam có nghĩa là?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

11. Pháp luật Việt Nam quy định về quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục, thể hiện qua việc?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

12. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị tại Việt Nam?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

13. Theo pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong phân phối tài sản chung của vợ chồng được hiểu là:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

14. Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng trong lao động được thể hiện qua việc?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

15. Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục nhằm mục đích gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

16. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm bình đẳng giới tại Việt Nam?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

17. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực dân sự được hiểu là:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

18. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong giáo dục đại học?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

19. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

20. Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo pháp luật Việt Nam?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

21. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế tư nhân?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

22. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử trên cơ sở giới trong lĩnh vực chính trị?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

23. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

24. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 11 kết nối tri thức bài 10 Bình đẳng trong các lĩnh vực

Tags: Bộ đề 1

25. Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?