Trắc nghiệm KTPL 11 chân trời sáng tạo bài 20 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
1. Việc công dân tham gia vào các hoạt động giám sát, phản biện xã hội thông qua báo chí thể hiện vai trò gì của họ?
A. Chỉ là người tiếp nhận thông tin thụ động.
B. Là chủ thể tích cực tham gia xây dựng và giám sát xã hội.
C. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
D. Là người đưa tin không chuyên.
2. Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây công dân KHÔNG được đảm bảo quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến cá nhân tại cuộc họp tổ dân phố.
B. Gửi đơn kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tuyên truyền chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Tham gia thảo luận về các vấn đề xã hội trên diễn đàn công cộng.
3. Việc Nhà nước ban hành các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế quyền tiếp cận thông tin của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
C. Tạo ra sự độc quyền thông tin của các cơ quan nhà nước.
D. Ngăn cản công dân bày tỏ chính kiến của mình.
4. Theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin nào sau đây được coi là thông tin công khai?
A. Hồ sơ mật của cơ quan tình báo.
B. Thông tin về tình hình tài chính, ngân sách của địa phương.
C. Thông tin cá nhân của các lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
D. Các kế hoạch tác chiến quân sự bí mật.
5. Khi công dân yêu cầu cung cấp thông tin, cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì?
A. Chỉ cung cấp thông tin khi có sự cho phép của cấp trên.
B. Từ chối cung cấp nếu thông tin đó không mang tính chất công khai.
C. Cung cấp thông tin theo yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
D. Yêu cầu công dân nộp một khoản phí lớn để được tiếp cận thông tin.
6. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Đăng tải bài viết phân tích những hạn chế trong công tác quản lý đô thị trên trang cá nhân.
B. Bình luận về các chính sách phát triển kinh tế trên mạng xã hội một cách xây dựng.
C. Chia sẻ thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận về tình hình dịch bệnh.
D. Tham gia góp ý kiến vào dự thảo luật trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
7. Việc công dân sử dụng các phương tiện truyền thông để phê bình những hành vi sai phạm của cán bộ, công chức nhà nước là biểu hiện của?
A. Vi phạm pháp luật về vu khống, bôi nhọ.
B. Thực hiện quyền tự do ngôn luận và giám sát của công dân.
C. Lợi dụng quyền tự do báo chí để gây rối.
D. Phát tán thông tin không có kiểm chứng.
8. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân và Nhà nước như thế nào?
A. Nhà nước trao quyền cho công dân mà không có bất kỳ ràng buộc nào.
B. Nhà nước đảm bảo quyền và công dân có trách nhiệm thực hiện quyền đó một cách có lợi cho xã hội.
C. Công dân có quyền yêu cầu Nhà nước cung cấp mọi thông tin không cần điều kiện.
D. Nhà nước có quyền kiểm soát tuyệt đối mọi hoạt động ngôn luận của công dân.
9. Chủ thể nào có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ công dân Việt Nam.
B. Công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
C. Chỉ người có quốc tịch Việt Nam.
D. Bất kỳ ai có nhu cầu tìm kiếm thông tin.
10. Việc công dân chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin chính thống về chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước thể hiện điều gì?
A. Công dân đang thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách thụ động.
B. Công dân đang thực hiện nghĩa vụ tìm hiểu pháp luật và chính sách.
C. Công dân đang thể hiện sự quan tâm đến đời sống chính trị - xã hội.
D. Công dân đang thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách hạn chế.
11. Trong tình huống có tin đồn thất thiệt gây mất an ninh trật tự, công dân nên làm gì để thể hiện trách nhiệm?
A. Lan truyền tin đồn đó trên mạng xã hội để mọi người cùng biết.
B. Chỉ tin vào những thông tin được chia sẻ bởi bạn bè thân thiết.
C. Chủ động tìm kiếm thông tin chính thức từ các cơ quan báo chí uy tín để kiểm chứng.
D. Giữ im lặng và không quan tâm đến những thông tin đó.
12. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về quyền tự do báo chí?
A. Công dân có quyền tự do sáng tạo tác phẩm báo chí.
B. Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện để báo chí phát triển.
C. Quyền tự do báo chí không có giới hạn và không bị chi phối bởi pháp luật.
D. Báo chí có vai trò quan trọng trong việc định hướng dư luận xã hội.
13. Quyền tiếp cận thông tin của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây?
A. Giúp công dân dễ dàng tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực.
B. Tạo điều kiện để công dân tham gia giám sát hoạt động của Nhà nước và xã hội.
C. Nâng cao khả năng sử dụng công nghệ thông tin trong đời sống hàng ngày.
D. Thúc đẩy sự phát triển của các hoạt động giải trí trực tuyến.
14. Quyền tiếp cận thông tin của công dân được quy định rõ trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?
A. Bộ luật Dân sự.
B. Luật Giao thông đường bộ.
C. Hiến pháp và Luật Tiếp cận thông tin.
D. Luật Bảo vệ môi trường.
15. Việc một nhà báo đưa tin về những mặt trái của xã hội, những bất cập trong quản lý là thể hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tiếp cận thông tin.
B. Quyền tự do báo chí.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Cả quyền tự do báo chí và quyền tự do ngôn luận.
16. Anh B thường xuyên chia sẻ các bài viết có nội dung nhạy cảm, xuyên tạc lịch sử trên trang cá nhân. Hành vi này của anh B là?
A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách đúng đắn.
B. Vi phạm pháp luật về thông tin và truyền thông.
C. Góp phần làm rõ các vấn đề lịch sử phức tạp.
D. Thể hiện quan điểm cá nhân độc đáo.
17. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến hoạt động báo chí?
A. Phát hành bản tin nội bộ của một tổ chức.
B. Đăng tải ý kiến đóng góp xây dựng của nhân dân.
C. Lợi dụng quyền tự do báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
D. Tổ chức buổi tọa đàm về văn hóa đọc.
18. Anh A thường xuyên sử dụng mạng xã hội để phê bình các quyết định của chính quyền địa phương dựa trên những thông tin chưa được kiểm chứng. Hành vi này của anh A là biểu hiện của việc?
A. Sử dụng quyền tự do ngôn luận một cách có trách nhiệm.
B. Lợi dụng quyền tự do ngôn luận để bóp méo sự thật.
C. Thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách đầy đủ.
D. Phát huy vai trò giám sát của công dân đối với chính quyền.
19. Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền tự do báo chí, có nghĩa là gì?
A. Chỉ những nhà báo chuyên nghiệp mới được quyền đưa tin và phát hành báo chí.
B. Công dân có quyền sáng tạo, biên tập, in, phát hành và tiếp cận các sản phẩm báo chí.
C. Báo chí chỉ được phép đưa tin về các sự kiện tích cực, tránh đưa tin tiêu cực.
D. Nhà nước có quyền kiểm duyệt mọi nội dung trước khi báo chí được phép phát hành.
20. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cơ quan báo chí có nghĩa vụ gì đối với các thông tin mà họ công bố?
A. Chỉ chịu trách nhiệm về nội dung do nhà báo của mình viết.
B. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của thông tin.
C. Không chịu trách nhiệm nếu thông tin được lấy từ nguồn không chính thức.
D. Chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu từ phía cơ quan quản lý nhà nước.
21. Trường hợp nào sau đây, công dân có thể bị hạn chế quyền tiếp cận thông tin?
A. Khi yêu cầu thông tin về các hoạt động công khai của Nhà nước.
B. Khi yêu cầu thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin cá nhân của người khác.
C. Khi yêu cầu thông tin về các dự án đầu tư công.
D. Khi yêu cầu thông tin về các chính sách giáo dục mới.
22. Công dân có quyền tự do ngôn luận, có nghĩa là họ được phép?
A. Nói bất cứ điều gì mình muốn mà không cần quan tâm đến hậu quả.
B. Phát ngôn, bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình về mọi vấn đề của đời sống.
C. Tự do đưa tin sai sự thật để câu khách.
D. Sử dụng ngôn ngữ thô tục, xúc phạm người khác.
23. Hành vi nào sau đây KHÔNG cấu thành tội phạm về hoạt động báo chí?
A. Xuyên tạc sự thật, bịa đặt gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của tổ chức.
B. Sử dụng thông tin sai lệch để kích động bạo lực, gây rối trật tự công cộng.
C. Đăng tải bài báo phân tích, đánh giá về một chính sách mới của nhà nước một cách khách quan.
D. Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh dưới hình thức báo chí.
24. Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của người khác?
A. Bình luận khiếm nhã dưới bài viết của người khác trên mạng xã hội.
B. Tham gia vào các cuộc tranh luận một cách văn minh, tôn trọng ý kiến đối lập.
C. Lan truyền thông tin sai lệch để hạ thấp uy tín người khác.
D. Can thiệp vào nội dung bài viết của người khác mà không được phép.
25. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thể hiện mối quan hệ như thế nào?
A. Quyền và nghĩa vụ là hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Quyền luôn đi đôi với nghĩa vụ, phải đi đôi với trách nhiệm.
C. Nghĩa vụ giới hạn quyền, công dân chỉ được thực hiện nghĩa vụ.
D. Quyền được ưu tiên tuyệt đối, nghĩa vụ có thể bỏ qua khi cần thiết.