1. Việc một tổ chức tôn giáo hoạt động trái pháp luật, gây ảnh hưởng xấu đến trật tự công cộng thì Nhà nước sẽ xử lý như thế nào?
A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của tổ chức đó.
B. Can thiệp sâu vào nội bộ của tổ chức.
C. Xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời vẫn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của cá nhân.
D. Bỏ qua để giữ thể diện cho tôn giáo.
2. Một người không được nhận vào học tại một trường đại học công lập vì họ thuộc một nhóm tôn giáo thiểu số là biểu hiện của hành vi nào?
A. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. Vi phạm quyền được học tập.
D. Đáp án B và C đều đúng.
3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Ép buộc người khác theo một tôn giáo nhất định.
B. Tổ chức các nghi lễ tôn giáo theo đúng quy định của pháp luật.
C. Thành lập cơ sở thờ tự đã được cấp phép.
D. Tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo của tổ chức tôn giáo.
4. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
A. Mọi dân tộc đều có quyền giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mình.
B. Các dân tộc cần học hỏi và tiếp thu tinh hoa văn hóa của dân tộc khác.
C. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc giao lưu, trao đổi văn hóa.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc có sự phân biệt về địa vị pháp lý.
B. Các dân tộc có sự khác biệt về trình độ phát triển.
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng lẫn nhau.
D. Các dân tộc có quyền tách biệt khỏi cộng đồng dân tộc chung.
6. Việc nhà nước bảo đảm quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết, phát huy phong tục, tập quán của các dân tộc thiểu số là thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Bình đẳng về kinh tế.
B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa.
D. Bình đẳng về xã hội.
7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không có nghĩa là?
A. Mọi dân tộc có trình độ phát triển như nhau.
B. Mọi dân tộc có chung một nền văn hóa.
C. Mọi dân tộc có tiếng nói như nhau trong các hoạt động cộng đồng.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
8. Theo pháp luật Việt Nam, các tổ chức tôn giáo có quyền nào sau đây?
A. Tự do hoạt động, giảng đạo, thực hiện nghi lễ tôn giáo.
B. Xuất bản kinh sách, tài liệu về tôn giáo.
C. Thành lập các cơ sở đào tạo về tôn giáo.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
9. Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là gì?
A. Tôn trọng và không phân biệt đối xử với người thuộc các dân tộc, tôn giáo khác.
B. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Tham gia đấu tranh chống các hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
10. Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2016 khẳng định nguyên tắc nào trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng không được xâm phạm lợi ích quốc gia.
B. Mọi tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Nhà nước quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
11. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế được thể hiện qua việc?
A. Nhà nước tạo điều kiện để mọi dân tộc tiếp cận các nguồn lực kinh tế.
B. Mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế cho các vùng khó khăn.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
12. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Chỉ trích, chế giễu tín ngưỡng của người khác.
B. Tôn trọng sự lựa chọn tín ngưỡng của mỗi cá nhân.
C. Ép buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
D. Nói xấu, bôi nhọ các tổ chức tôn giáo.
13. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số trong tuyển dụng lao động.
B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao chào mừng ngày lễ của một dân tộc.
C. Khuyến khích các dân tộc cùng nhau giao lưu, học hỏi văn hóa.
D. Tôn trọng và bảo tồn các phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc.
14. Việc một người bị phân biệt đối xử trong công việc làm chỉ vì họ theo một tôn giáo khác với đa số là biểu hiện của hành vi nào?
A. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
C. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Vi phạm quyền được sống.
15. Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta, vấn đề dân tộc được nhìn nhận như thế nào?
A. Là vấn đề chính trị - xã hội phức tạp, nhạy cảm.
B. Là vấn đề kinh tế - văn hóa cần được quan tâm đặc biệt.
C. Là vấn đề đoàn kết dân tộc, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
16. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là?
A. Mọi tín ngưỡng, tôn giáo đều có giá trị như nhau.
B. Nhà nước đối xử công bằng với tất cả các tôn giáo.
C. Các tôn giáo có quyền tự do hoạt động như nhau.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
17. Việc một người chủ động tìm hiểu, học hỏi về văn hóa, phong tục của các dân tộc khác thể hiện điều gì?
A. Sự thiếu tôn trọng văn hóa dân tộc mình.
B. Hành vi xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Thái độ tôn trọng, giao lưu và học hỏi văn hóa.
D. Sự phân biệt đối xử với các dân tộc khác.
18. Bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị có nghĩa là?
A. Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, đều có quyền tham gia quản lý nhà nước.
B. Các dân tộc có đại diện tương xứng trong các cơ quan quyền lực nhà nước.
C. Nhà nước tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số tham gia công tác chính quyền.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
19. Theo quy định, một tổ chức tôn giáo muốn được công nhận và hoạt động hợp pháp cần phải làm gì?
A. Đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
C. Không có hành vi gây chia rẽ, thù địch.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
20. Trong một cuộc họp thôn, trưởng thôn có thái độ phân biệt, không cho người dân tộc Mông phát biểu ý kiến là hành vi vi phạm quyền nào?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Đáp án A và B đều đúng.
21. Theo Hiến pháp năm 2013, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được quy định như thế nào trong các lĩnh vực của đời sống xã hội?
A. Mọi dân tộc đều có quyền bình đẳng trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị.
B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, văn hóa, giữ gìn bản sắc dân tộc.
C. Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, đều có quyền và nghĩa vụ như nhau đối với Tổ quốc.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
22. Việc nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế cho các vùng dân tộc thiểu số thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Bình đẳng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B. Thực hiện chính sách ưu tiên phát triển cho các dân tộc còn khó khăn.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
D. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa.
23. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển của đất nước là gì?
A. Tạo khối đoàn kết dân tộc vững mạnh.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội đồng đều.
C. Nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
24. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Mọi công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Các tôn giáo khác nhau đều được đối xử bình đẳng trước pháp luật.
C. Nhà nước bảo hộ quyền hoạt động tôn giáo của các tổ chức đã đăng ký.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
25. Việc một nhóm người lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để kích động chia rẽ, thù địch với các dân tộc khác là hành vi gì?
A. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.
B. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo.
C. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng.
D. Góp phần vào sự đa dạng văn hóa.