Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

1. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về hoạt động của mình?

A. Tòa án nhân dân tỉnh
B. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
C. Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Công an tỉnh

2. Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương?

A. Chính phủ
B. Tòa án nhân dân
C. Viện kiểm sát nhân dân
D. Hội đồng nhân dân

3. Đâu là một trong những quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quản lý nhà nước?

A. Quyết định thành lập hoặc giải thể các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn
B. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương
C. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật
D. Quyết định chính sách tiền tệ quốc gia

4. Đâu là một trong những quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

A. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật
B. Quyết định dự toán ngân sách, phân bổ ngân sách địa phương
C. Trực tiếp thi hành án dân sự
D. Quyết định chính sách đối ngoại của quốc gia

5. Trường hợp nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền
B. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
C. Thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
D. Quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công

6. Khi nào một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành?

A. Ngay sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
B. Sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành
C. Kể từ ngày được Chủ tịch nước ký ban hành
D. Theo thời điểm ghi trong Nghị quyết

7. Đâu là cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?

A. Hội đồng nhân dân tỉnh
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ Nội vụ
D. Tòa án nhân dân tỉnh

8. Trường hợp nào sau đây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể bị bãi nhiệm?

A. Vi phạm kỷ luật lao động
B. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
C. Không được lòng dân
D. Vi phạm pháp luật nghiêm trọng, không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Hội đồng nhân dân

9. Khi nào Hội đồng nhân dân tỉnh có thể xem xét lại Nghị quyết của mình?

A. Khi có ý kiến của Chủ tịch nước
B. Khi Nghị quyết đó trái với Hiến pháp, pháp luật hoặc trái với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp trên
C. Khi có ý kiến của Tòa án nhân dân tối cao
D. Khi có yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

10. Đâu là một trong những nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

A. Trực tiếp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
B. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
C. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội
D. Tổ chức thi hành án dân sự

11. Thời hạn hoạt động của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là bao lâu?

A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm

12. Đâu là chức năng cơ bản của Hội đồng nhân dân các cấp theo pháp luật Việt Nam?

A. Thực hiện quyền hành pháp
B. Thực hiện quyền tư pháp
C. Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương và giám sát việc thực hiện các quyết định đó
D. Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật

13. Cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh?

A. Hội đồng nhân dân tỉnh
B. Chính phủ
C. Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

14. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân và Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Việc chất vấn này nhằm mục đích gì?

A. Phê bình cá nhân các quan chức
B. Đòi hỏi trách nhiệm và làm rõ những vấn đề còn tồn tại
C. Đưa ra các quyết định thay thế
D. Gây áp lực để thay đổi chính sách

15. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền giải tán Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi nào?

A. Khi Ủy ban nhân dân không hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế
B. Khi Ủy ban nhân dân có sai phạm nghiêm trọng và không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Hội đồng nhân dân
C. Khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ
D. Khi Ủy ban nhân dân vi phạm kỷ luật Đảng

16. Đâu là cách thức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

A. Bầu cử theo khu vực bỏ phiếu gián tiếp
B. Bầu cử theo khu vực bỏ phiếu trực tiếp
C. Bầu cử theo chỉ định
D. Bầu cử theo hình thức bỏ phiếu kín gián tiếp

17. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do ai bầu ra?

A. Thủ tướng Chính phủ
B. Chủ tịch nước
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Nhân dân trực tiếp bầu

18. Cơ quan nào có trách nhiệm trình dự án luật, pháp lệnh, các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh?

A. Chủ tịch nước
B. Chính phủ
C. Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Tòa án nhân dân tỉnh

19. Cơ quan nào có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm của mình?

A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
C. Hội đồng nhân dân tỉnh
D. Tòa án nhân dân tối cao

20. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về vai trò giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở cấp tỉnh?

A. HĐND là cơ quan hành pháp, UBND là cơ quan lập pháp
B. HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước, UBND là cơ quan chấp hành
C. HĐND ra quyết định, UBND thực thi quyết định
D. HĐND giám sát, UBND điều hành

21. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính?

A. Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch nước

22. Đâu là cơ quan có quyền giám sát và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

A. Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân các cấp
C. Hội đồng nhân dân các cấp
D. Ủy ban bầu cử

23. Cơ quan nào chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh?

A. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
B. Ủy ban nhân dân tỉnh
C. Tòa án nhân dân tỉnh
D. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

24. Việc giám sát của Hội đồng nhân dân đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân nhằm mục đích gì?

A. Thay thế chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân
B. Đảm bảo Ủy ban nhân dân hoạt động đúng pháp luật và hiệu quả
C. Kiểm soát mọi hoạt động chi tiết của Ủy ban nhân dân
D. Đánh giá năng lực cá nhân của các thành viên Ủy ban nhân dân

25. Đâu là cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh?

A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Hội đồng nhân dân tỉnh

1 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

1. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về hoạt động của mình?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

2. Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

3. Đâu là một trong những quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quản lý nhà nước?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

4. Đâu là một trong những quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

5. Trường hợp nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

6. Khi nào một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

7. Đâu là cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

8. Trường hợp nào sau đây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể bị bãi nhiệm?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

9. Khi nào Hội đồng nhân dân tỉnh có thể xem xét lại Nghị quyết của mình?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

10. Đâu là một trong những nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

11. Thời hạn hoạt động của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là bao lâu?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

12. Đâu là chức năng cơ bản của Hội đồng nhân dân các cấp theo pháp luật Việt Nam?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

13. Cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

14. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân và Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Việc chất vấn này nhằm mục đích gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

15. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền giải tán Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

16. Đâu là cách thức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

17. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do ai bầu ra?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

18. Cơ quan nào có trách nhiệm trình dự án luật, pháp lệnh, các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

19. Cơ quan nào có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm của mình?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

20. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về vai trò giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở cấp tỉnh?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

21. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

22. Đâu là cơ quan có quyền giám sát và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

23. Cơ quan nào chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

24. Việc giám sát của Hội đồng nhân dân đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân nhằm mục đích gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 23 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Tags: Bộ đề 1

25. Đâu là cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh?