Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 21 Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Trong trường hợp Chủ tịch nước có những hành vi vi phạm Hiến pháp hoặc pháp luật, ai có quyền đề nghị Quốc hội xem xét, bãi nhiệm Chủ tịch nước?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Chủ tịch nước có quyền công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; quy định và trình Quốc hội quyết định cơ cấu, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thuộc Chính phủ. Điều này thể hiện vai trò nào của Chủ tịch nước?
A. Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt Nhà nước...
B. Là người đứng đầu Chính phủ...
C. Là người đứng đầu Quốc hội...
D. Là người đứng đầu Tòa án nhân dân tối cao...
3. Khi Chủ tịch nước vắng mặt, ai là người thay thế Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Phó Chủ tịch nước.
D. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
4. Chính phủ có bao nhiêu thành viên, bao gồm những chức danh nào là chủ yếu?
A. Không quá 15 thành viên, gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng và một số Bộ trưởng.
B. Không quá 20 thành viên, gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, một số Bộ trưởng và Thứ trưởng.
C. Không quá 25 thành viên, gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và một số thành viên khác.
D. Không quá 30 thành viên, gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác.
5. Chính phủ có quyền ra các quyết định hành chính, chỉ thị, thông tư để thi hành luật và các văn bản pháp luật khác. Việc này nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện quyền lập pháp.
B. Thực hiện quyền giám sát.
C. Thực hiện quyền hành pháp.
D. Thực hiện quyền tư pháp.
6. Cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Chính phủ.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
7. Quốc hội họp thường lệ mỗi năm hai lần. Phiên họp thường lệ của Quốc hội do ai triệu tập?
A. Chủ tịch nước.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
8. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Việc bổ nhiệm này cần có sự phê chuẩn của cơ quan nào?
A. Chính phủ.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
C. Quốc hội.
D. Bộ Ngoại giao.
9. Thủ tướng Chính phủ có quyền ký các văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Luật và Nghị định.
B. Nghị định và Quyết định.
C. Pháp lệnh và Thông tư.
D. Luật và Pháp lệnh.
10. Quốc hội là cơ quan đại biểu của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. Quốc hội có bao nhiêu đại biểu?
A. Không quá 400 đại biểu.
B. Không quá 450 đại biểu.
C. Không quá 500 đại biểu.
D. Không quá 550 đại biểu.
11. Quốc hội có các cơ quan trực thuộc để giúp Quốc hội thực hiện nhiệm vụ. Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan của Quốc hội?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B. Hội đồng Dân tộc.
C. Các Ủy ban của Quốc hội.
D. Văn phòng Quốc hội.
12. Chính phủ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện Hiến pháp và pháp luật; tổ chức thực hiện các văn kiện Quốc hội đã thông qua; quyết định các chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Đây là thể hiện vai trò gì của Chính phủ?
A. Cơ quan lập pháp.
B. Cơ quan hành pháp.
C. Cơ quan tư pháp.
D. Cơ quan giám sát.
13. Thủ tướng Chính phủ có quyền thay mặt Chính phủ ký các điều ước quốc tế nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Việc ký kết các điều ước quốc tế này cần sự phê chuẩn của cơ quan nào?
A. Chủ tịch nước.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
C. Quốc hội.
D. Bộ Ngoại giao.
14. Chủ tịch nước có quyền công bố các văn bản pháp luật do Quốc hội ban hành. Về mặt lý luận, đây là sự thể hiện mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với cơ quan nào?
A. Chính phủ và Tòa án nhân dân.
B. Quốc hội và cơ quan tư pháp.
C. Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D. Chính phủ và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
15. Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội sửa đổi Hiến pháp, đề nghị ban hành luật, pháp lệnh, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước. Đây là thể hiện quyền năng nào của Chủ tịch nước?
A. Quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức vụ trong bộ máy nhà nước.
B. Quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang, giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam.
C. Quyền tham gia vào quá trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
D. Quyền quyết định các vấn đề quan trọng về kinh tế, văn hóa, xã hội.
16. Chính phủ có các cơ quan chuyên môn là các Bộ và cơ quan ngang Bộ. Số lượng Bộ trưởng không quá bao nhiêu người?
A. Không quá 15 người.
B. Không quá 18 người.
C. Không quá 20 người.
D. Không quá 22 người.
17. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là bao nhiêu năm?
A. 2 năm.
B. 3 năm.
C. 4 năm.
D. 5 năm.
18. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Chủ tịch nước có quyền thay mặt Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam...
A. Thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
B. Thực hiện quyền đối nội và đối ngoại.
C. Thực hiện quyền kháng cáo và xét xử.
D. Thực hiện quyền giám sát và kiểm tra.
19. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm chính về hoạt động của Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ do ai đề nghị và do ai phê chuẩn?
A. Do Chủ tịch nước đề nghị, do Chính phủ phê chuẩn.
B. Do Quốc hội đề nghị, do Chủ tịch nước phê chuẩn.
C. Do Chủ tịch nước đề nghị, do Quốc hội phê chuẩn.
D. Do Thủ tướng Chính phủ đề nghị, do Quốc hội phê chuẩn.
20. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chủ tịch nước, các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, các thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, các thành viên của Hội đồng Bầu cử Quốc gia, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước. Việc này cần sự phê chuẩn của cơ quan nào?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
21. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện quyền hành pháp. Chính phủ chịu trách nhiệm trước cơ quan nào?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
22. Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Đây là minh chứng cho mối quan hệ công tác giữa Chủ tịch nước và cơ quan nào?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
23. Theo Hiến pháp 2013, nhiệm kỳ của Chủ tịch nước là bao nhiêu năm?
A. 2 năm.
B. 4 năm.
C. 5 năm.
D. Nhiệm kỳ Quốc hội.
24. Quốc hội có quyền lập hiến, lập pháp. Ngoài ra, Quốc hội còn có quyền quyết định những vấn đề quan trọng khác của đất nước. Quyền nào sau đây **không** thuộc thẩm quyền của Quốc hội?
A. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ.
B. Quyết định việc phân định địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C. Quyết định thành lập, giải thể các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương.
D. Quyết định chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia.
25. Chính phủ có quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nào để thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội?
A. Luật và Pháp lệnh.
B. Nghị định và Thông tư.
C. Nghị quyết và Quyết định.
D. Nghị định và Thông tư liên tịch.