1. Việc cơ quan bảo vệ pháp luật tiến hành điều tra, truy tố, xét xử một vụ án là hoạt động thuộc hình thức nào?
A. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
2. Hành vi nào dưới đây được xem là biểu hiện của việc tuân thủ pháp luật?
A. Anh A không vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Kết luận Lý giải.
B. Cơ quan công an lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với anh B. Kết luận Lý giải.
C. Quốc hội ban hành Luật Giao thông đường bộ mới. Kết luận Lý giải.
D. Tòa án nhân dân xét xử vụ án hình sự. Kết luận Lý giải.
3. Việc xây dựng và ban hành các quy định mới về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 là thuộc giai đoạn nào của quá trình thực hiện pháp luật?
A. Xây dựng và ban hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
4. Anh A sử dụng quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
5. Việc một tổ chức kinh tế tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường là biểu hiện của hình thức nào?
A. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
6. Việc công an thi hành lệnh bắt người bị tình nghi phạm tội là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
7. Việc công dân tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình thông qua các kênh hợp pháp là biểu hiện của hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
8. Pháp luật về giao thông đường bộ quy định người lái xe phải đội mũ bảo hiểm. Hành vi đội mũ bảo hiểm của người lái xe là biểu hiện của hình thức nào?
A. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
9. Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào có tính chất bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức?
A. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
10. Cơ quan nào có vai trò chủ trì trong việc áp dụng pháp luật để giải quyết các tranh chấp dân sự?
A. Tòa án nhân dân. Kết luận Lý giải.
B. Cơ quan công an. Kết luận Lý giải.
C. Ủy ban nhân dân. Kết luận Lý giải.
D. Viện kiểm sát nhân dân. Kết luận Lý giải.
11. Hậu quả pháp lý của việc không thực hiện đúng các quy định của pháp luật là gì?
A. Bị xử lý vi phạm hành chính, hình sự hoặc dân sự tùy theo tính chất và mức độ vi phạm. Kết luận Lý giải.
B. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý. Kết luận Lý giải.
C. Được khen thưởng vì đã có hành vi khác biệt. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ bị nhắc nhở mà không có chế tài nào. Kết luận Lý giải.
12. Khi một cá nhân không thực hiện hành vi mà pháp luật cấm, đó là biểu hiện của hình thức nào?
A. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
13. Phân biệt "sử dụng pháp luật" và "thi hành pháp luật" dựa trên điểm nào?
A. Sử dụng là chủ động thực hiện quyền, thi hành là thực hiện nghĩa vụ. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng là chủ động thực hiện nghĩa vụ, thi hành là chủ động thực hiện quyền. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng là hành vi bị cấm, thi hành là hành vi bắt buộc. Kết luận Lý giải.
D. Sử dụng là của nhà nước, thi hành là của công dân. Kết luận Lý giải.
14. Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý vi phạm hành chính?
A. Cán bộ cảnh sát giao thông. Kết luận Lý giải.
B. Mọi công dân. Kết luận Lý giải.
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Kết luận Lý giải.
D. Doanh nghiệp tư nhân. Kết luận Lý giải.
15. Quy trình thực hiện pháp luật bao gồm những hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ, thi hành, sử dụng, áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật. Kết luận Lý giải.
16. Việc một người dân tham gia giao thông đúng luật, không vi phạm các quy định là biểu hiện của hình thức nào?
A. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
17. Hình thức thực hiện pháp luật nào đòi hỏi sự tham gia của nhiều chủ thể và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
18. Khi một quy phạm pháp luật yêu cầu chủ thể phải thực hiện một hành vi nhất định, chủ thể đó phải thực hiện hành vi đó theo hình thức nào?
A. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
19. Việc một người dân sử dụng quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật là biểu hiện của hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
20. Cơ quan nào có vai trò chính trong việc ban hành các văn bản pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội?
A. Cơ quan lập pháp (Quốc hội). Kết luận Lý giải.
B. Cơ quan hành pháp (Chính phủ). Kết luận Lý giải.
C. Cơ quan tư pháp (Tòa án). Kết luận Lý giải.
D. Các tổ chức chính trị - xã hội. Kết luận Lý giải.
21. Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
22. Việc một người dân tự giác nộp thuế theo quy định của pháp luật thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Áp dụng pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Thi hành pháp luật. Kết luận Lý giải.
23. Theo phân tích phổ biến, quá trình thực hiện pháp luật được hiểu là?
A. Hoạt động có mục đích, làm cho các quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống xã hội, bắt đầu từ việc cá nhân, tổ chức tự giác tuân theo các quy định của pháp luật. Kết luận Lý giải.
B. Hoạt động áp dụng pháp luật bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ban hành các quyết định xử lý các tình huống pháp lý cụ thể. Kết luận Lý giải.
C. Hoạt động ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Kết luận Lý giải.
D. Hoạt động diễn giải, làm rõ nội dung của các quy phạm pháp luật. Kết luận Lý giải.
24. Khi nói đến việc thực hiện pháp luật, "sử dụng pháp luật" có nghĩa là gì?
A. Cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện những hành vi mà pháp luật cho phép để đạt được mục đích của mình. Kết luận Lý giải.
B. Cơ quan nhà nước ban hành quyết định xử lý các tình huống pháp luật cụ thể. Kết luận Lý giải.
C. Cá nhân, tổ chức kiềm chế, không thực hiện các hành vi bị pháp luật cấm. Kết luận Lý giải.
D. Tất cả các cá nhân, tổ chức đều phải tuân theo quy phạm pháp luật. Kết luận Lý giải.
25. Đâu là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo pháp luật được thực hiện hiệu quả trong đời sống xã hội?
A. Ý thức pháp luật của công dân. Kết luận Lý giải.
B. Số lượng văn bản pháp luật. Kết luận Lý giải.
C. Cơ quan thực thi pháp luật. Kết luận Lý giải.
D. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật. Kết luận Lý giải.