Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 18 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
1. Đâu là một trong những nội dung cần có trong văn bản quy phạm pháp luật?
A. Tên của người soạn thảo
B. Quy định về quyền, nghĩa vụ của chủ thể
C. Ý kiến cá nhân của người ký
D. Lịch sử hình thành văn bản
2. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định như thế nào về thời gian?
A. Có hiệu lực ngay sau khi ký ban hành
B. Có hiệu lực từ thời điểm được công bố hoặc theo thời điểm ghi trong văn bản
C. Chỉ có hiệu lực khi được đăng tải trên báo chí
D. Có hiệu lực từ ngày được toàn dân biểu quyết thông qua
3. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện bởi cơ quan nào?
A. Bất kỳ cơ quan nào
B. Cơ quan ban hành văn bản đó hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao hơn
C. Chỉ cơ quan có thẩm quyền cao nhất
D. Tòa án nhân dân
4. Văn bản nào dưới đây do Quốc hội ban hành?
A. Nghị định
B. Thông tư
C. Luật
D. Quyết định
5. Đâu là hành vi vi phạm quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
A. Ban hành văn bản theo đúng thẩm quyền và trình tự
B. Ban hành văn bản trái với Hiến pháp và pháp luật
C. Ban hành văn bản có nội dung rõ ràng, khả thi
D. Ban hành văn bản để giải thích, hướng dẫn thực hiện văn bản cấp trên
6. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị quyết của Hội đồng nhân dân?
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng
C. Hội đồng nhân dân các cấp
D. Chủ tịch nước
7. Đâu là cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
8. Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?
A. Chính phủ
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
C. Bộ trưởng
D. Chủ tịch nước
9. Việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật nhằm mục đích gì?
A. Tăng số lượng văn bản
B. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và thống nhất của hệ thống pháp luật
C. Tạo điều kiện cho các cơ quan ban hành tự do sáng tạo
D. Ghi nhận các ý kiến đóng góp không mang tính pháp lý
10. Văn bản quy phạm pháp luật nào có hiệu lực pháp lý cao hơn Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh?
A. Thông tư của Bộ trưởng
B. Luật
C. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã
11. Văn bản nào dưới đây có hiệu lực pháp lý thấp nhất trong các văn bản do cơ quan trung ương ban hành?
A. Luật
B. Nghị định
C. Thông tư
D. Pháp lệnh
12. Đâu là loại văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
B. Pháp lệnh
C. Hiến pháp
D. Thông tư
13. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị định của Chính phủ?
A. Chính phủ
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
D. Toàn án nhân dân tối cao
14. Đâu là cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Quyết định hành chính?
A. Chỉ các cơ quan lập pháp
B. Chỉ các cơ quan tư pháp
C. Các cơ quan hành chính nhà nước
D. Các tổ chức xã hội
15. Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ những nguyên tắc nào sau đây?
A. Chỉ cần có ý kiến đa số của cơ quan ban hành
B. Phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi
C. Có thể mâu thuẫn với các văn bản dưới luật
D. Ưu tiên văn bản địa phương hơn văn bản trung ương
16. Văn bản nào dưới đây do Chủ tịch nước ban hành, quy định những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước?
A. Nghị định
B. Thông tư
C. Lệnh
D. Quyết định
17. Đâu là đặc điểm cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật?
A. Có tính áp dụng cho một lần hoặc một trường hợp cụ thể
B. Mang tính quy định, hiệu lực chung, áp dụng nhiều lần
C. Chỉ có giá trị trong phạm vi một địa phương
D. Do cá nhân có thẩm quyền ban hành
18. Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật bao gồm các giai đoạn chính nào?
A. Soạn thảo, thẩm định, ban hành, công bố
B. Soạn thảo, công bố, thi hành, kiểm tra
C. Thẩm định, ban hành, kiểm tra, xử lý
D. Soạn thảo, ban hành, sửa đổi, bãi bỏ
19. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Thông tư?
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
C. Chủ tịch nước
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
20. Việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc nào về thời gian?
A. Áp dụng cho cả quá khứ và tương lai
B. Chỉ áp dụng cho các sự kiện xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực
C. Chỉ áp dụng cho các sự kiện xảy ra từ ngày văn bản có hiệu lực trở về sau
D. Có thể áp dụng tùy ý theo từng trường hợp
21. Đâu là yêu cầu về nội dung của văn bản quy phạm pháp luật?
A. Phải chứa đựng các quy định mang tính cá biệt, tình thế
B. Phải rõ ràng, cụ thể, có tính khả thi
C. Có thể có nhiều cách hiểu khác nhau
D. Được ban hành dựa trên ý kiến chủ quan của người soạn thảo
22. Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tập trung vào quyền cá nhân, bỏ qua lợi ích cộng đồng
B. Phù hợp với pháp luật quốc tế và tập quán quốc tế
C. Thống nhất, không mâu thuẫn giữa các văn bản
D. Ưu tiên văn bản của các tổ chức xã hội
23. Việc đăng tải, công bố văn bản quy phạm pháp luật nhằm mục đích gì?
A. Giữ bí mật thông tin pháp luật
B. Đảm bảo công khai, minh bạch và để mọi người biết, thực hiện
C. Chỉ thông báo cho các cơ quan liên quan
D. Tạo cơ sở cho việc chậm thi hành văn bản
24. Theo quy định, văn bản quy phạm pháp luật không được chứa đựng nội dung nào sau đây?
A. Quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân
B. Quy định về các biện pháp xử lý vi phạm
C. Các quy định mang tính cá biệt, áp dụng cho một đối tượng cụ thể
D. Quy định về thủ tục hành chính
25. Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của địa phương phải tuân thủ nguyên tắc nào đối với văn bản của trung ương?
A. Được phép mâu thuẫn
B. Phải phù hợp và không được trái với văn bản của trung ương
C. Có thể ưu tiên hơn văn bản của trung ương
D. Không cần quan tâm đến văn bản của trung ương