Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

1. Quyết định nào sau đây của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để báo cáo?

A. Quyết định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền.
B. Quyết định ban hành các quy chế hoạt động của các sở, ban, ngành.
C. Quyết định về việc ban hành quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh.
D. Quyết định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của mình tại địa phương?

A. Tòa án nhân dân
B. Viện Kiểm sát nhân dân
C. Ủy ban nhân dân
D. Sở, ban, ngành địa phương

3. Đâu là điểm cốt lõi trong mối quan hệ giữa chính quyền địa phương và người dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Chính quyền địa phương là chủ thể duy nhất quyết định mọi vấn đề.
B. Chính quyền địa phương phải dựa vào dân, hoạt động vì dân và chịu trách nhiệm trước dân.
C. Người dân chỉ có quyền tham gia ý kiến, không có quyền quyết định.
D. Chính quyền địa phương là người ban hành luật và người thi hành luật.

4. Theo quy định, các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể bị xem xét, xử lý như thế nào nếu trái pháp luật?

A. Chỉ có thể bị thu hồi.
B. Bị Chủ tịch tỉnh phê chuẩn.
C. Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Không bị xử lý nếu có sự đồng thuận của người dân.

5. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có quyền giải trình về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình trước Hội đồng nhân dân cùng cấp?

A. Chủ tịch nước
B. Chính phủ
C. Ủy ban nhân dân
D. Tòa án nhân dân

6. Về vai trò quản lý nhà nước, chính quyền địa phương có trách nhiệm thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ môi trường trên địa bàn?

A. Chỉ tuyên truyền, vận động người dân.
B. Chỉ ban hành các quy hoạch.
C. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, xử lý vi phạm.
D. Chỉ phối hợp với các tổ chức quốc tế.

7. Khi xem xét và quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền ban hành loại văn bản nào?

A. Chỉ thị
B. Nghị quyết
C. Thông tư
D. Quy chế

8. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân có quyền ban hành loại văn bản nào?

A. Hiến pháp
B. Luật
C. Nghị định
D. Quyết định, chỉ thị, thông tư

9. Trường hợp nào sau đây, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể bị giải tán?

A. Hội đồng nhân dân ra quyết định không phù hợp với Hiến pháp.
B. Ủy ban nhân dân không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ.
C. Hội đồng nhân dân hai lần liên tiếp không thông qua được một trong các báo cáo do Thường trực Hội đồng nhân dân trình.
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân từ chức.

10. Cơ quan nào có nhiệm vụ ban hành nghị quyết và kiểm tra việc thi hành nghị quyết đó tại địa phương?

A. Ủy ban nhân dân
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
C. Tòa án nhân dân
D. Hội đồng nhân dân

11. Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

A. Chủ tịch nước
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chính phủ
D. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên

12. Phân biệt giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cho thấy, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

A. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính, còn Ủy ban nhân dân là cơ quan quyền lực.
B. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước, còn Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước.
C. Hội đồng nhân dân chỉ hoạt động theo nhiệm kỳ, còn Ủy ban nhân dân hoạt động thường xuyên.
D. Hội đồng nhân dân giám sát, còn Ủy ban nhân dân thi hành pháp luật.

13. Khi một nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện bị cho là trái với Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, thì cơ quan nào có thẩm quyền xem xét, xử lý?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
B. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền
D. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện

14. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở Việt Nam là gì?

A. Tập trung quan liêu, bao cấp.
B. Tập quyền, không phân cấp.
C. Dân chủ tập trung, đề cao trách nhiệm cá nhân.
D. Phân tán, tự trị.

15. Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có vai trò đại diện cho Nhân dân, thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước ở địa phương?

A. Chính phủ
B. Hội đồng nhân dân
C. Ủy ban nhân dân
D. Tòa án nhân dân

16. Vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện qua việc:

A. Trực tiếp điều hành các hoạt động kinh tế, xã hội của địa phương.
B. Ra các quyết định hành chính thay cho Ủy ban nhân dân.
C. Xem xét, cho ý kiến về các báo cáo, tờ trình của Ủy ban nhân dân.
D. Cung cấp nguồn lực tài chính cho hoạt động của Ủy ban nhân dân.

17. Thành phần của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm những ai?

A. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là người đứng đầu các cơ quan chuyên môn.
B. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Chánh Văn phòng, Kế toán trưởng.
C. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân.
D. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là lãnh đạo các sở, ban, ngành và một số Ủy viên kiêm nhiệm.

18. Cơ quan nào chịu trách nhiệm thi hành pháp luật, thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên tại địa phương?

A. Hội đồng nhân dân
B. Viện Kiểm sát nhân dân
C. Ủy ban nhân dân
D. Tòa án nhân dân

19. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của chính quyền địa phương ở Việt Nam?

A. Tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
B. Thực hiện các quy định của Nhà nước và quyết định của mình để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Tham gia xây dựng và thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước.
D. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trên toàn quốc.

20. Ai là người đứng đầu Ủy ban nhân dân và chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên và cơ quan nhà nước cấp trên?

A. Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
B. Chánh án Tòa án nhân dân
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
D. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy

21. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách các đơn vị hành chính cấp xã?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
C. Chính phủ
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

22. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nhằm mục đích gì?

A. Thay thế thẩm quyền ban hành văn bản của cơ quan hành chính.
B. Đảm bảo các cơ quan hành chính hoạt động đúng pháp luật, hiệu quả và phục vụ nhân dân.
C. Tăng cường sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng nhân dân đối với hoạt động hành chính.
D. Hạn chế quyền tự chủ của các cơ quan hành chính.

23. Chính quyền địa phương cấp xã bao gồm những cơ quan nào?

A. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân và các tổ chức chính trị - xã hội.
C. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Tòa án nhân dân.
D. Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

24. Việc bầu cử Hội đồng nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, gián tiếp và bỏ phiếu công khai.
C. Bình đẳng, không trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp, không bình đẳng và bỏ phiếu công khai.

25. Việc phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương nhằm mục đích gì?

A. Tăng cường sự tập trung quyền lực.
B. Tạo ra sự chồng chéo trong nhiệm vụ.
C. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy tính chủ động, sáng tạo của chính quyền địa phương.
D. Giảm bớt vai trò của chính quyền trung ương.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

1. Quyết định nào sau đây của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để báo cáo?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của mình tại địa phương?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

3. Đâu là điểm cốt lõi trong mối quan hệ giữa chính quyền địa phương và người dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

4. Theo quy định, các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể bị xem xét, xử lý như thế nào nếu trái pháp luật?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

5. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có quyền giải trình về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình trước Hội đồng nhân dân cùng cấp?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

6. Về vai trò quản lý nhà nước, chính quyền địa phương có trách nhiệm thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ môi trường trên địa bàn?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

7. Khi xem xét và quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền ban hành loại văn bản nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

8. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân có quyền ban hành loại văn bản nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

9. Trường hợp nào sau đây, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể bị giải tán?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

10. Cơ quan nào có nhiệm vụ ban hành nghị quyết và kiểm tra việc thi hành nghị quyết đó tại địa phương?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

11. Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

12. Phân biệt giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cho thấy, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

13. Khi một nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện bị cho là trái với Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, thì cơ quan nào có thẩm quyền xem xét, xử lý?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

14. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở Việt Nam là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

15. Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có vai trò đại diện cho Nhân dân, thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước ở địa phương?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

16. Vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện qua việc:

17 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

17. Thành phần của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm những ai?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

18. Cơ quan nào chịu trách nhiệm thi hành pháp luật, thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên tại địa phương?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

19. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của chính quyền địa phương ở Việt Nam?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

20. Ai là người đứng đầu Ủy ban nhân dân và chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên và cơ quan nhà nước cấp trên?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

21. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách các đơn vị hành chính cấp xã?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

22. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nhằm mục đích gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

23. Chính quyền địa phương cấp xã bao gồm những cơ quan nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

24. Việc bầu cử Hội đồng nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 16 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

25. Việc phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương nhằm mục đích gì?