1. Đâu KHÔNG phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở Việt Nam?
A. Tập trung dân chủ
B. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm
C. Phân quyền triệt để giữa các cấp
D. Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
2. Ai là người có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Chủ tịch nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
3. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các nghị quyết về các vấn đề quan trọng của địa phương và giám sát việc thực hiện?
A. Ủy ban nhân dân
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
D. Thường trực Hội đồng nhân dân
4. Đâu là một biểu hiện của nguyên tắc "tự chủ, tự chịu trách nhiệm" trong hoạt động của chính quyền địa phương?
A. Chính quyền địa phương chỉ thực hiện các nhiệm vụ do trung ương giao.
B. Chính quyền địa phương tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về các vấn đề thuộc thẩm quyền của mình.
C. Mọi quyết định của chính quyền địa phương đều phải có sự phê duyệt của trung ương.
D. Chính quyền địa phương không chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh trên địa bàn.
5. Chức năng của chính quyền địa phương trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội là gì?
A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ người nghèo, người có công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các vấn đề an sinh xã hội khác theo quy định.
C. Không có vai trò trong chính sách an sinh xã hội.
D. Chỉ đóng vai trò giám sát, không thực hiện trực tiếp.
6. Đâu là một trong những nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Quyết định các vấn đề chính sách đối nội và đối ngoại của quốc gia.
B. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
C. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành trên toàn quốc.
D. Thực hiện giám sát tối cao hoạt động của chính quyền địa phương.
7. Cơ quan nào có vai trò giám sát tối cao đối với hoạt động của chính quyền địa phương ở Việt Nam?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
B. Chính phủ
C. Tòa án nhân dân tối cao
D. Quốc hội
8. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong hệ thống chính quyền địa phương là gì?
A. Lãnh đạo, điều hành công việc của Hội đồng nhân dân cấp xã.
B. Đại diện cho nhân dân, giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp trên.
D. Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng nhân dân cấp xã và ký các văn bản quy phạm pháp luật.
9. Nhiệm vụ nào sau đây thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng ngân sách trung ương.
B. Quyết định dự toán ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.
C. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật áp dụng chung cho toàn quốc.
D. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10. Trong trường hợp nào thì Hội đồng nhân dân cấp huyện có thể triệu tập kỳ họp bất thường?
A. Khi có yêu cầu của đa số đại biểu Hội đồng nhân dân.
B. Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc khi xét thấy cần thiết để giải quyết những vấn đề đột xuất, quan trọng.
C. Khi có ý kiến của người dân trên địa bàn.
D. Chỉ khi có chỉ đạo của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
11. Chức năng chủ yếu của Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, điều hành quản lý nhà nước.
B. Lập pháp, giám sát hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Quyết định các vấn đề về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương.
D. Đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương và giám sát việc thực hiện.
12. Việc phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương trong tổ chức chính quyền địa phương nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sự tập trung, thống nhất quản lý từ trung ương.
B. Tạo sự linh hoạt, chủ động cho địa phương trong việc giải quyết các vấn đề đặc thù.
C. Giảm thiểu trách nhiệm của chính quyền trung ương.
D. Tăng cường sự phụ thuộc của địa phương vào trung ương.
13. Việc quy định rõ ràng thẩm quyền và trách nhiệm của từng cơ quan trong chính quyền địa phương nhằm đảm bảo điều gì?
A. Tạo kẽ hở cho việc lạm dụng quyền lực.
B. Nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ và tăng cường trách nhiệm giải trình.
C. Phức tạp hóa bộ máy hành chính.
D. Giảm thiểu sự phối hợp giữa các cơ quan.
14. Đâu là một trong những nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện?
A. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định về những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
C. Thực hiện quản lý nhà nước về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường trên địa bàn.
D. Ban hành các nghị quyết về các vấn đề quan trọng của địa phương.
15. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn?
A. Chỉ thực hiện khi có sự chỉ đạo trực tiếp của cấp tỉnh.
B. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đất đai theo quy định của pháp luật, bao gồm đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xử lý vi phạm về đất đai.
C. Không có trách nhiệm trực tiếp về quản lý đất đai.
D. Chỉ chịu trách nhiệm về việc thu thuế sử dụng đất.
16. Trách nhiệm của công dân đối với chính quyền địa phương thể hiện ở điểm nào?
A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi có yêu cầu.
B. Tham gia xây dựng chính quyền, đóng góp ý kiến, thực hiện nghĩa vụ công dân.
C. Chỉ tham gia vào các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức.
D. Phê phán mọi hoạt động của chính quyền địa phương.
17. Việc kiểm soát quyền lực nhà nước trong hoạt động của chính quyền địa phương nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường quyền lực cho chính quyền trung ương.
B. Đảm bảo chính quyền địa phương hoạt động hiệu quả, công khai, minh bạch và đúng pháp luật.
C. Hạn chế quyền tự chủ của chính quyền địa phương.
D. Tạo điều kiện cho các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ.
18. Cơ quan nào có quyền giải tán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Chủ tịch nước
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
D. Chính phủ
19. Trong cơ cấu tổ chức của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cơ quan nào có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn?
A. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Thanh tra tỉnh
C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Các cơ quan quản lý nhà nước theo ngành dọc từ trung ương
20. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
21. Trong trường hợp nào thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình?
A. Chỉ được ủy quyền khi vắng mặt và có sự đồng ý của Chính phủ.
B. Khi vắng mặt hoặc khi xét thấy cần thiết, trừ những nhiệm vụ, quyền hạn mang tính cá nhân hoặc theo quy định của pháp luật không được ủy quyền.
C. Chỉ được ủy quyền cho các nhiệm vụ thường xuyên, không được ủy quyền cho các nhiệm vụ quan trọng.
D. Không có quy định cho phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Phó Chủ tịch.
22. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thi hành pháp luật tại địa phương là gì?
A. Chỉ chịu trách nhiệm khi có văn bản yêu cầu từ cấp trên.
B. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp trên về việc thi hành pháp luật tại địa phương.
C. Chỉ chịu trách nhiệm về việc thi hành pháp luật liên quan đến lĩnh vực do mình phụ trách.
D. Chịu trách nhiệm trước nhân dân về việc thi hành pháp luật và đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
23. Trong trường hợp nào thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể bị bãi nhiệm?
A. Khi có ý kiến không đồng ý của đa số cán bộ công chức cấp huyện.
B. Khi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
C. Khi có đơn từ chức của cá nhân.
D. Khi không được Hội đồng nhân dân cấp huyện tín nhiệm.
24. Chính quyền địa phương ở Việt Nam được tổ chức theo các cấp hành chính nào?
A. Tỉnh, Huyện, Xã
B. Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Huyện, Quận, Xã, Phường
C. Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Huyện, Thị xã, Thành phố thuộc tỉnh, Xã, Phường, Thị trấn
D. Tỉnh, Huyện, Xã, Thôn, Bản
25. Đâu là một trong những nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Tổ chức việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Đại diện cho nhân dân cấp tỉnh để quyết định các vấn đề quan trọng.
D. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật áp dụng chung cho toàn tỉnh.