Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 6: Phản xạ toàn phần
Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 6: Phản xạ toàn phần
1. Chiết suất của một loại thủy tinh là 1.52, của không khí là 1.00. Góc giới hạn để phản xạ toàn phần từ thủy tinh ra không khí là bao nhiêu?
A. \( \arcsin(1.00 / 1.52) \approx 41.1^{\circ} \)
B. \( \arcsin(1.52 / 1.00) \approx 90^{\circ} \)
C. \( \arctan(1.00 / 1.52) \approx 33.6^{\circ} \)
D. \( \arccos(1.52 / 1.00) \approx 48.9^{\circ} \)
2. Chiết suất của nước là khoảng 1.33, chiết suất của không khí là khoảng 1.00. Góc giới hạn để ánh sáng truyền từ nước ra không khí là bao nhiêu?
A. \( \arcsin(1.00 / 1.33) \approx 49^{\circ} \)
B. \( \arcsin(1.33 / 1.00) \approx 90^{\circ} \)
C. \( \arctan(1.00 / 1.33) \approx 37^{\circ} \)
D. \( \arccos(1.33 / 1.00) \approx 37^{\circ} \)
3. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nếu chiết suất môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất môi trường tới, tia khúc xạ sẽ:
A. Lệch xa pháp tuyến hơn.
B. Đi song song với pháp tuyến.
C. Lệch về phía pháp tuyến.
D. Truyền thẳng.
4. Một tia sáng truyền từ thủy tinh (n = 1.5) sang nước (n = 1.33). Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần là?
A. \( \arcsin(1.33 / 1.5) \approx 62.5^{\circ} \)
B. \( \arcsin(1.5 / 1.33) \approx 78.5^{\circ} \)
C. \( \arctan(1.33 / 1.5) \approx 41.6^{\circ} \)
D. \( \arccos(1.5 / 1.33) \approx 27.5^{\circ} \)
5. Trong cáp quang, lớp vỏ bọc bên ngoài sợi quang thường có chiết suất:
A. Cao hơn lớp lõi.
B. Bằng lớp lõi.
C. Thấp hơn lớp lõi.
D. Bằng chiết suất chân không.
6. Khi nào thì hiện tượng phản xạ toàn phần KHÔNG xảy ra?
A. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước.
B. Khi góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh ra không khí với góc tới thích hợp.
D. Khi chiết suất môi trường tới lớn hơn chiết suất môi trường khúc xạ.
7. Một tia sáng truyền từ kim cương (n = 2.42) sang không khí (n = 1.00). Góc giới hạn i_{gh} xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. \( \arcsin(1.00 / 2.42) \approx 24.4^{\circ} \)
B. \( \arcsin(2.42 / 1.00) \approx 90^{\circ} \)
C. \( \arctan(1.00 / 2.42) \approx 22.5^{\circ} \)
D. \( \arccos(2.42 / 1.00) \approx 65.6^{\circ} \)
8. Công thức tính góc giới hạn i_{gh} khi ánh sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 (n1 > n2) là gì?
A. \( \sin(i_{gh}) = \frac{n_2}{n_1} \)
B. \( \sin(i_{gh}) = \frac{n_1}{n_2} \)
C. \( \tan(i_{gh}) = \frac{n_1}{n_2} \)
D. \( \cos(i_{gh}) = \frac{n_2}{n_1} \)
9. Để xảy ra phản xạ toàn phần, điều kiện tiên quyết là:
A. Ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn.
B. Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
C. Góc tới bằng góc khúc xạ.
D. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
10. Phản xạ toàn phần có ứng dụng trong lĩnh vực nào?
A. Sóng âm.
B. Truyền tín hiệu qua cáp quang.
C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Giao thoa ánh sáng.
11. Một tia sáng truyền từ thủy tinh có chiết suất \( n_1 = 1.6 \) sang một chất lỏng có chiết suất \( n_2 = 1.4 \). Để tia sáng bị phản xạ toàn phần, góc tới \( i \) phải thỏa mãn điều kiện nào?
A. \( i \ge \arcsin(\frac{1.4}{1.6}) \)
B. \( i \le \arcsin(\frac{1.6}{1.4}) \)
C. \( i \ge \arcsin(\frac{1.6}{1.4}) \)
D. \( i \le \arcsin(\frac{1.4}{1.6}) \)
12. Hiện tượng ảo ảnh (mirage) trên sa mạc chủ yếu là do sự thay đổi chiết suất của không khí theo nhiệt độ, dẫn đến:
A. Giao thoa ánh sáng.
B. Phân tích ánh sáng.
C. Phản xạ toàn phần.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
13. Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần được định nghĩa là gì?
A. Góc khúc xạ bằng 90 độ.
B. Góc tới bằng 0 độ.
C. Góc tới bằng góc khúc xạ.
D. Góc tới bằng 90 độ.
14. Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào sang môi trường nào?
A. Chiết quang kém sang chiết quang hơn.
B. Chiết quang hơn sang chiết quang kém.
C. Hai môi trường có chiết suất bằng nhau.
D. Không phụ thuộc vào chiết suất tương đối của hai môi trường.
15. Hiện tượng nào xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn với góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn?
A. Khúc xạ mạnh hơn.
B. Phản xạ toàn phần.
C. Tán sắc ánh sáng.
D. Truyền thẳng.