Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

1. Trong phân tử cellulose, mỗi gốc glucose được nối với gốc glucose tiếp theo bằng:

A. Liên kết \(\alpha\)-glicosidic ở vị trí 1 và 4.
B. Liên kết \(\beta\)-glicosidic ở vị trí 1 và 4.
C. Liên kết \(\alpha\)-glicosidic ở vị trí 1 và 6.
D. Liên kết \(\beta\)-glicosidic ở vị trí 1 và 6.

2. Phản ứng nào sau đây thường được sử dụng để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong dung dịch?

A. Cho dung dịch brom vào.
B. Cho dung dịch axit axetic vào.
C. Cho dung dịch iot vào.
D. Cho dung dịch nước vôi trong vào.

3. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tinh bột?

A. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn thành glucose trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng với dung dịch NaOH.

4. Vì sao cellulose không phản ứng với dung dịch iot, trong khi tinh bột lại cho màu xanh tím?

A. Cấu trúc xoắn của mạch tinh bột tạo điều kiện cho phân tử iot xen vào.
B. Phân tử iot chỉ phản ứng với nhóm hydroxyl.
C. Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, không tạo xoắn.
D. Cả A và C đều đúng.

5. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về tính chất hóa học của cellulose?

A. Cellulose dễ dàng bị thủy phân trong môi trường axit loãng đun nóng.
B. Cellulose phản ứng với dung dịch axit nitric đặc có mặt axit sulfuric đặc.
C. Cellulose có phản ứng tráng bạc.
D. Cellulose phản ứng với đồng(II) hiđroxit ở nhiệt độ thường.

6. Khi thực hiện phản ứng ester hóa cellulose với anhydrit axetic và axit sulfuric đặc, sản phẩm thu được là:

A. Cellulose axetat
B. Cellulose nitrat
C. Glucose axetat
D. Axit axetic

7. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của liên kết glicosidic trong phân tử tinh bột và cellulose?

A. Liên kết \(\alpha\)-glicosidic trong tinh bột tạo mạch thẳng, còn liên kết \(\beta\)-glicosidic trong cellulose tạo mạch xoắn.
B. Cả hai loại polisaccarit này đều sử dụng liên kết \(\alpha\)-glicosidic để tạo mạch.
C. Liên kết \(\beta\)-glicosidic trong cellulose giúp tạo nên cấu trúc bền vững và thẳng, còn liên kết \(\alpha\)-glicosidic trong tinh bột cho phép tạo mạch phân nhánh.
D. Liên kết glicosidic trong cả hai đều là \(\beta\)-glicosidic, nhưng ở tinh bột có thêm liên kết este.

8. Đun nhẹ cellulose với dung dịch axit axetic trong điều kiện thích hợp, sản phẩm thu được là:

A. Cellulose bị phân hủy.
B. Cellulose axetat.
C. Không có phản ứng xảy ra.
D. Glucose.

9. Sự khác biệt về khả năng tiêu hóa cellulose ở người và một số động vật nhai lại (như bò) chủ yếu là do:

A. Người có enzim amilaza mạnh hơn, còn bò có enzim xenlulaza.
B. Hệ tiêu hóa của động vật nhai lại có vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim xenlulaza.
C. Cellulose trong thức ăn của bò có cấu trúc khác với cellulose trong thức ăn của người.
D. Người có hệ thống ruột dài hơn, hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn.

10. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tinh bột có khả năng bị thủy phân?

A. Phản ứng với dung dịch iot.
B. Phản ứng với dung dịch brom.
C. Phản ứng với axit hoặc enzim.
D. Phản ứng với đồng(II) hiđroxit ở nhiệt độ thường.

11. Phản ứng nào sau đây là đặc trưng cho nhóm chức có trong cả tinh bột và cellulose?

A. Phản ứng với iot.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng ester hóa.
D. Cả B và C đều đúng.

12. Tại sao cellulose lại là thành phần chính của thành tế bào thực vật, mang lại độ bền cơ học cao?

A. Do các mạch cellulose liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị mạnh.
B. Do cấu trúc mạng lưới tinh thể của các sợi cellulose được hình thành từ các liên kết hydro giữa các chuỗi polymer.
C. Do phân tử cellulose có khối lượng phân tử rất lớn.
D. Do cellulose có khả năng hấp thụ nước tốt, làm tăng độ đàn hồi.

13. Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa chúng là gì?

A. Đơn vị cấu tạo glucose liên kết với nhau bằng liên kết \(\alpha\)-glicosidic ở tinh bột và \(\beta\)-glicosidic ở cellulose.
B. Tinh bột có nhóm hydroxyl tự do, còn cellulose thì không.
C. Tinh bột chỉ chứa mắt xích glucose, còn cellulose chứa cả mắt xích fructose.
D. Độ dài mạch của cellulose luôn lớn hơn độ dài mạch của tinh bột.

14. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt giữa amilozơ và amilopectin trong tinh bột?

A. Amilozơ có liên kết \(\alpha\)-1,6, còn amilopectin có liên kết \(\alpha\)-1,4.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch thẳng, còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilozơ có phản ứng màu xanh tím với iot, còn amilopectin thì không.
D. Amilopectin dễ tan trong nước hơn amilozơ.

15. Khi đun nóng cellulose với dung dịch axit sulfuric đặc, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?

A. Glucose
B. Cellulose trinitrat
C. CO₂ và H₂O
D. Mantozơ

1 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

1. Trong phân tử cellulose, mỗi gốc glucose được nối với gốc glucose tiếp theo bằng:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

2. Phản ứng nào sau đây thường được sử dụng để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong dung dịch?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

3. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tinh bột?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

4. Vì sao cellulose không phản ứng với dung dịch iot, trong khi tinh bột lại cho màu xanh tím?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

5. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về tính chất hóa học của cellulose?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

6. Khi thực hiện phản ứng ester hóa cellulose với anhydrit axetic và axit sulfuric đặc, sản phẩm thu được là:

7 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

7. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của liên kết glicosidic trong phân tử tinh bột và cellulose?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

8. Đun nhẹ cellulose với dung dịch axit axetic trong điều kiện thích hợp, sản phẩm thu được là:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

9. Sự khác biệt về khả năng tiêu hóa cellulose ở người và một số động vật nhai lại (như bò) chủ yếu là do:

10 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

10. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tinh bột có khả năng bị thủy phân?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

11. Phản ứng nào sau đây là đặc trưng cho nhóm chức có trong cả tinh bột và cellulose?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao cellulose lại là thành phần chính của thành tế bào thực vật, mang lại độ bền cơ học cao?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

13. Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa chúng là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

14. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt giữa amilozơ và amilopectin trong tinh bột?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

15. Khi đun nóng cellulose với dung dịch axit sulfuric đặc, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?