Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
1. Đơn vị của điện trở trong hệ SI là gì?
A. Volt (V)
B. Ampere (A)
C. Ohm ($\\Omega$)
D. Watt (W)
2. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn?
A. Hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện
C. Điện trở
D. Công suất điện
3. Định luật Ohm mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng nào trong một đoạn mạch điện?
A. Điện trở, Công suất, Điện năng
B. Hiệu điện thế, Cường độ dòng điện, Điện trở
C. Điện dung, Cường độ dòng điện, Điện áp
D. Điện trở suất, Chiều dài, Tiết diện
4. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại?
A. Nhiệt độ
B. Chiều dài
C. Tiết diện
D. Điện áp đặt vào
5. Một dây dẫn được làm từ vật liệu có điện trở suất $1.76 \times 10^{-8} \Omega m$. Dây dẫn có chiều dài 20m và tiết diện ngang $0.5 mm^2$. Tính điện trở của dây dẫn này.
A. $0.176 \Omega$
B. $1.76 \Omega$
C. $0.0176 \Omega$
D. $17.6 \Omega$
6. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch tăng lên 3 lần, còn điện trở của đoạn mạch giữ nguyên thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 3 lần
B. Tăng lên 3 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng lên 9 lần
7. Một dây dẫn có điện trở $R = 10 \Omega$. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là $U = 5V$, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
A. $0.5A$
B. $2A$
C. $50A$
D. $0.2A$
8. Một bóng đèn có ghi $6V - 3W$. Khi đèn hoạt động bình thường, cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. $0.5A$
B. $1A$
C. $2A$
D. $3A$
9. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch, nhưng tăng điện trở của đoạn mạch lên gấp 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp 3 lần
B. Giảm đi 3 lần
C. Tăng lên gấp 9 lần
D. Giảm đi 9 lần
10. Cho mạch điện có điện trở $R = 20 \Omega$ và hiệu điện thế $U = 12V$. Nếu ta muốn giảm cường độ dòng điện xuống còn một nửa thì phải thay đổi điện trở như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần
B. Tăng lên 2 lần
C. Giảm đi 4 lần
D. Tăng lên 4 lần
11. Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chiều dài của dây dẫn
B. Tiết diện ngang của dây dẫn
C. Vật liệu làm dây dẫn
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
12. Một dây dẫn có điện trở $12 \Omega$. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế $6V$, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
A. $0.5A$
B. $2A$
C. $72A$
D. $0.02A$
13. Trong một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần, nếu cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng lên gấp đôi thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi
B. Giảm đi một nửa
C. Không thay đổi
D. Tăng lên gấp bốn
14. Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu rằng:
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
C. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở.
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở.
15. Một đoạn mạch có điện trở $R_1$ và chịu một hiệu điện thế $U_1$, cho dòng điện $I_1$ chạy qua. Nếu ta thay đổi hiệu điện thế thành $U_2 = 2U_1$ và điện trở thành $R_2 = 2R_1$, thì cường độ dòng điện mới $I_2$ sẽ bằng bao nhiêu lần $I_1$?
A. $I_2 = 2I_1$
B. $I_2 = \frac{1}{2}I_1$
C. $I_2 = 4I_1$
D. $I_2 = I_1$