Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 6: Phản xạ toàn phần
Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 6: Phản xạ toàn phần
1. Ứng dụng nào sau đây của hiện tượng phản xạ toàn phần là phổ biến nhất trong đời sống hiện đại?
A. Sự tạo thành cầu vồng.
B. Sự phản chiếu của gương phẳng.
C. Truyền tín hiệu trong cáp quang học.
D. Sự nhấp nháy của kim cương.
2. Tại sao khi nhìn các vật dưới nước, đôi khi ta thấy chúng bị bẻ cong ở bề mặt nước?
A. Do phản xạ ánh sáng trên bề mặt nước.
B. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi đi từ nước ra không khí.
C. Do hiện tượng phản xạ toàn phần của ánh sáng từ vật dưới nước.
D. Do sự hấp thụ ánh sáng của nước.
3. Phản xạ toàn phần khác với phản xạ thông thường ở điểm nào?
A. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra với ánh sáng trắng.
B. Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất nhỏ sang lớn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn và toàn bộ ánh sáng bị phản xạ.
D. Phản xạ thông thường có góc phản xạ bằng góc tới, phản xạ toàn phần thì không.
4. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được định nghĩa là gì?
A. Góc khúc xạ khi góc tới bằng 90 độ.
B. Góc tới khi góc khúc xạ bằng 90 độ.
C. Góc tới mà tại đó ánh sáng không bị phản xạ.
D. Góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất nhỏ sang lớn.
5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Góc tới.
B. Chiết suất của môi trường thứ hai.
C. Chiết suất của cả hai môi trường.
D. Cường độ ánh sáng.
6. Trong trường hợp nào sau đây, phản xạ toàn phần KHÔNG xảy ra?
A. Ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí với góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. Ánh sáng truyền từ kim cương sang nước với góc tới bằng góc giới hạn.
C. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới bất kỳ.
D. Ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước với góc tới lớn hơn góc giới hạn (n_thủy_tinh > n_nước).
7. Một tia sáng chiếu tới bề mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện tiên quyết là gì?
A. Góc khúc xạ phải bằng 0 độ.
B. Góc tới phải bằng 0 độ.
C. Ánh sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
D. Ánh sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.
8. Một tia sáng truyền từ một môi trường có chiết suất $n_1$ sang môi trường có chiết suất $n_2$ với $n_1 > n_2$. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi:
A. Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
B. Góc tới bằng 0 độ.
C. Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.
D. Góc khúc xạ bằng góc tới.
9. Hiện tượng phản xạ toàn phần giải thích tại sao kim cương lại lấp lánh?
A. Do chiết suất thấp của kim cương.
B. Do kim cương phản xạ ánh sáng mạnh mẽ.
C. Do chiết suất cao và góc giới hạn nhỏ của kim cương, dẫn đến nhiều phản xạ toàn phần bên trong.
D. Do kim cương có khả năng tán sắc ánh sáng tốt.
10. Trong một sợi cáp quang, ánh sáng được truyền đi xa nhờ hiện tượng nào?
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Tán sắc ánh sáng.
C. Phản xạ toàn phần.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
11. Khi tia sáng truyền từ môi trường chiết suất $n_1$ sang môi trường chiết suất $n_2$, nếu $n_1 > n_2$ và góc tới $i$ thoả mãn $i > i_{gh}$, thì:
A. Tia sáng bị khúc xạ với góc khúc xạ $r < i$.
B. Tia sáng bị khúc xạ với góc khúc xạ $r > i$.
C. Tia sáng bị phản xạ toàn phần.
D. Tia sáng đi thẳng qua hai môi trường.
12. Hiện tượng nào xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn với góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần?
A. Ánh sáng bị khúc xạ hoàn toàn vào môi trường chiết suất nhỏ hơn.
B. Ánh sáng bị phản xạ toàn phần trở lại môi trường cũ.
C. Ánh sáng vừa bị phản xạ, vừa bị khúc xạ.
D. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
13. Độ dày của sợi quang học có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng truyền tín hiệu bằng phản xạ toàn phần?
A. Sợi quang dày hơn sẽ truyền tín hiệu tốt hơn.
B. Độ dày không ảnh hưởng đến hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. Sợi quang mỏng hơn sẽ dẫn đến nhiều phản xạ toàn phần hơn.
D. Độ dày của sợi quang ảnh hưởng đến góc giới hạn, làm thay đổi khả năng phản xạ toàn phần.
14. Điều kiện để ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất $n_1$ sang môi trường chiết suất $n_2$ bị phản xạ toàn phần là:
A. $n_1 < n_2$ và $i > i_{gh}$.
B. $n_1 > n_2$ và $i < i_{gh}$.
C. $n_1 > n_2$ và $i > i_{gh}$.
D. $n_1 < n_2$ và $i < i_{gh}$.
15. Tại sao các hiện tượng như ảo ảnh ở sa mạc (hư ảnh) lại có thể được giải thích một phần bằng hiện tượng khúc xạ và phản xạ?
A. Do sự phản xạ ánh sáng trên các hạt cát.
B. Do sự khúc xạ và phản xạ toàn phần của ánh sáng trong các lớp không khí có nhiệt độ khác nhau.
C. Do sự tán sắc ánh sáng khi đi qua không khí nóng.
D. Do sự hấp thụ ánh sáng bởi không khí.