Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
1. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nhiễm sắc thể giới tính X và Y phân li như thế nào?
A. Phân li về hai cực khác nhau của tế bào
B. Phân li về cùng một cực của tế bào
C. Không phân li
D. Bị tiêu biến
2. Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào?
A. $Tần số hoán vị gen = \frac{Số con lai mang tổ hợp gen mới}{Tổng số con lai} \times 100\%$
B. $Tần số hoán vị gen = \frac{Số con lai mang kiểu hình bố mẹ}{Tổng số con lai} \times 100\%$
C. $Tần số hoán vị gen = \frac{Số gen đột biến}{Tổng số gen} \times 100\%$
D. $Tần số hoán vị gen = \frac{Số giao tử liên kết}{Tổng số giao tử} \times 100\%$
3. Trong di truyền liên kết, hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là gì?
A. Các gen liên kết
B. Các gen độc lập
C. Các alen
D. Các nhiễm sắc thể tương đồng
4. Một ruồi giấm cái có kiểu gen nhiễm sắc thể giới tính là XX. Nếu nó giao phối với ruồi giấm đực có kiểu gen XY, tỷ lệ ruồi con đực và cái sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tỷ lệ đực:cái là 1:1
B. Tỷ lệ đực:cái là 2:1
C. Tỷ lệ đực:cái là 1:2
D. Tất cả đều là cái
5. Nếu một người cha có kiểu gen nhiễm sắc thể giới tính là XY, ông ta sẽ truyền loại nhiễm sắc thể giới tính nào cho con trai của mình?
A. Y
B. X
C. Cả X và Y
D. Không xác định
6. Ở người, giới tính sinh học được xác định chủ yếu bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính nào?
A. XX và XY
B. XX và XX
C. XY và XY
D. Không xác định bởi nhiễm sắc thể giới tính
7. Cá thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính nào sau đây thường là giới cái ở người?
8. Trong trường hợp di truyền liên kết gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen quy định tính trạng nằm ở đâu?
A. Trên nhiễm sắc thể X
B. Trên nhiễm sắc thể Y
C. Trên cả nhiễm sắc thể X và Y
D. Trên nhiễm sắc thể thường
9. Nếu hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không có trao đổi chéo, chúng sẽ di truyền như thế nào?
A. Di truyền cùng nhau và luôn đi kèm với nhau
B. Phân li độc lập
C. Có thể tách rời nhau
D. Xuất hiện đột biến gen
10. Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, điều đó có nghĩa là gì?
A. 20% số giao tử hoặc con lai mang tổ hợp gen mới (AB hoặc ab nếu ban đầu là AB/ab).
B. 20% số giao tử hoặc con lai mang kiểu hình bố mẹ.
C. 80% số gen bị đột biến.
D. 20% số nhiễm sắc thể bị mất đoạn.
11. Nếu một người mẹ có kiểu gen nhiễm sắc thể giới tính là XX, bà ta sẽ truyền loại nhiễm sắc thể giới tính nào cho con gái của mình?
A. X
B. Y
C. Cả X và Y
D. Không xác định
12. Hiện tượng di truyền chéo là gì trong di truyền liên kết?
A. Sự trao đổi các đoạn tương ứng giữa hai nhiễm sắc thể giới tính X và Y
B. Sự trao đổi các đoạn giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng
C. Sự phân li độc lập của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể
D. Sự đột biến gen
13. Cá thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính nào sau đây thường là giới đực ở người?
14. Khoảng cách di truyền giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?
A. Centimorgan (cM)
B. Nanomet (nm)
C. Micromet (µm)
D. Angstrom (Å)
15. Cơ chế nào dẫn đến sự xuất hiện các tổ hợp gen mới trong di truyền liên kết?
A. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng
B. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen
D. Thụ tinh