1. Cho 16 gam Đồng(II) oxit (CuO) tác dụng với dung dịch Axit sulfuric (H2SO4) tạo thành Đồng(II) sulfat (CuSO4) và nước (H2O). Phương trình phản ứng: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O. Khối lượng CuO phản ứng là 16 gam. Tính khối lượng CuSO4 thu được. Cho biết nguyên tử khối của Cu là 64, O là 16, S là 32, H là 1.
A. 80 gam
B. 79.5 gam
C. 79 gam
D. 80.5 gam
2. Nung nóng 30 gam hỗn hợp gồm Đồng(II) oxit (CuO) và Sắt(III) oxit (Fe2O3) với khí Hidro (H2) dư. Sau phản ứng thu được 27.2 gam hỗn hợp rắn gồm Đồng (Cu) và Sắt (Fe). Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu. Cho biết nguyên tử khối của Cu là 64, O là 16, Fe là 56.
A. 16 gam CuO và 14 gam Fe2O3
B. 14 gam CuO và 16 gam Fe2O3
C. 10 gam CuO và 20 gam Fe2O3
D. 20 gam CuO và 10 gam Fe2O3
3. Cho 13 gam Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch Axit clohidric (HCl) tạo ra Kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hydro (H2). Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2. Khối lượng Zn là 13 gam. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của Zn là 65, H là 1, Cl là 35.5.
A. 2.24 lít
B. 3.36 lít
C. 4.48 lít
D. 5.6 lít
4. Nung nóng hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Sắt(III) oxit (Fe2O3) và Đồng(II) oxit (CuO) với khí Carbon monoxit (CO) dư. Biết Fe2O3 phản ứng theo phương trình: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2, và CuO phản ứng theo phương trình: CuO + CO -> Cu + CO2. Sau phản ứng thu được 9.6 gam hỗn hợp rắn gồm Sắt (Fe) và Đồng (Cu). Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu. Cho biết nguyên tử khối của Fe là 56, O là 16, Cu là 64, C là 12.
A. 8 gam Fe2O3 và 4 gam CuO
B. 4 gam Fe2O3 và 8 gam CuO
C. 6 gam Fe2O3 và 6 gam CuO
D. 10 gam Fe2O3 và 2 gam CuO
5. Đốt cháy hoàn toàn 5.4 gam kim loại Natri (Na) trong khí Oxy (O2). Phương trình phản ứng: 4Na + O2 -> 2Na2O. Khối lượng Na là 5.4 gam. Tính thể tích khí O2 đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, O là 16.
A. 1.12 lít
B. 0.56 lít
C. 2.24 lít
D. 3.36 lít
6. Hòa tan 2.7 gam Nhôm (Al) trong dung dịch Axit sulfuric (H2SO4). Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2. Khối lượng Al là 2.7 gam. Tính thể tích khí Hydro (H2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của Al là 27, H là 1.
A. 2.24 lít
B. 3.36 lít
C. 4.48 lít
D. 5.6 lít
7. Đốt cháy hoàn toàn 5.4 gam kim loại Nhôm (Al) trong bình chứa khí Oxy (O2) dư. Khối lượng Al phản ứng là 5.4 gam. Tính thể tích khí O2 đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của Al là 27, O là 16.
A. 4.48 lít
B. 2.24 lít
C. 3.36 lít
D. 5.6 lít
8. Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí Cacbon monoxit (CO) ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng khí Cacbon đioxit (CO2) thu được. Biết phương trình phản ứng: 2CO + O2 -> 2CO2. Cho biết nguyên tử khối của C là 12, O là 16.
A. 11 gam
B. 13.2 gam
C. 8.8 gam
D. 15.4 gam
9. Cho 6.72 lít khí Nitơ (N2) ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng với 20.16 lít khí Hydro (H2) ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành Amoniac (NH3). Phương trình phản ứng: N2 + 3H2 <=> 2NH3. Tính thể tích khí NH3 thu được nếu phản ứng hoàn toàn. Cho biết thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. 13.44 lít
B. 9.00 lít
C. 4.48 lít
D. 6.72 lít
10. Cho 11.2 gam Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch Axit clohidric (HCl) theo phương trình: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là 11.2 gam. Tính thể tích khí Hydro (H2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của Fe là 56, H là 1, Cl là 35.5.
A. 5.6 lít
B. 2.24 lít
C. 4.48 lít
D. 3.36 lít
11. Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam Magiê (Mg) trong không khí. Biết phản ứng xảy ra theo phương trình: 2Mg + O2 -> 2MgO. Khối lượng Mg tham gia phản ứng là 2.4 gam. Tính thể tích khí O2 đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của Mg là 24, O là 16.
A. 1.12 lít
B. 2.24 lít
C. 0.56 lít
D. 1.68 lít
12. Cho 19.5 gam Kẽm oxit (ZnO) tác dụng với Axit clohidric (HCl). Phương trình phản ứng: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O. Khối lượng ZnO là 19.5 gam. Tính khối lượng ZnCl2 thu được. Cho biết nguyên tử khối của Zn là 65, O là 16, Cl là 35.5.
A. 34.1 gam
B. 34.15 gam
C. 34.2 gam
D. 34.25 gam
13. Cho 8.1 gam Nhôm oxit (Al2O3) tác dụng với Axit clohidric (HCl) tạo ra Nhôm clorua (AlCl3) và nước (H2O). Phương trình phản ứng: Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O. Khối lượng Al2O3 là 8.1 gam. Tính khối lượng AlCl3 thu được. Cho biết nguyên tử khối của Al là 27, O là 16, Cl là 35.5.
A. 26.7 gam
B. 26.75 gam
C. 26.8 gam
D. 27 gam
14. Hòa tan hoàn toàn 24.5 gam Kali clorat (KClO3) trong quá trình nhiệt phân, thu được khí Oxy (O2). Phương trình phản ứng: 2KClO3 --(nhiệt)--> 2KCl + 3O2. Khối lượng KClO3 đã phân hủy là 24.5 gam. Tính thể tích khí Oxy thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết nguyên tử khối của K là 39, Cl là 35.5, O là 16.
A. 6.72 lít
B. 3.36 lít
C. 10.08 lít
D. 13.44 lít
15. Đốt cháy hoàn toàn 1.8 gam kim loại Kali (K) trong khí Oxy (O2). Phương trình phản ứng: 4K + O2 -> 2K2O. Khối lượng K là 1.8 gam. Tính khối lượng K2O thu được. Cho biết nguyên tử khối của K là 39, O là 16.
A. 2.36 gam
B. 2.37 gam
C. 2.38 gam
D. 2.39 gam