Trắc nghiệm KHTN 8 kết nối Bài 16 Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
Trắc nghiệm KHTN 8 kết nối Bài 16 Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
1. Nếu thay thủy ngân bằng nước trong thí nghiệm Torricelli, chiều cao cột nước mà áp suất khí quyển có thể nâng sẽ là bao nhiêu (ước tính)?
A. Khoảng 76 cm
B. Khoảng 10.3 m
C. Khoảng 1 mét
D. Khoảng 760 m
2. Công thức tính áp suất chất lỏng là gì, với $p$ là áp suất, $d$ là trọng lượng riêng, và $h$ là độ sâu?
A. $p = d / h$
B. $p = h / d$
C. $p = d \cdot h$
D. $p = d + h$
3. Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của áp suất?
A. Pascal (Pa)
B. Atmosphere (atm)
C. Newton trên mét vuông (N/m^2)
D. Joule (J)
4. Khi một vật nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng, áp suất tác dụng lên bề mặt trên của vật nhỏ hơn áp suất tác dụng lên bề mặt dưới là do?
A. Bề mặt trên của vật ở gần mặt thoáng hơn.
B. Bề mặt dưới của vật ở sâu hơn trong chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng thay đổi theo độ sâu.
D. Hình dạng của vật làm thay đổi dòng chảy của chất lỏng.
5. Độ lớn của áp suất chất lỏng gây ra tại một điểm trong lòng chất lỏng được xác định bởi những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó trong chất lỏng.
B. Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm đó.
C. Phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng và áp suất khí quyển bên trên.
D. Phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa và nhiệt độ của chất lỏng.
6. Một chiếc tàu ngầm lặn xuống biển. Tại sao các cửa sổ trên tàu ngầm phải được làm bằng vật liệu rất bền và dày?
A. Để chống lại áp suất khí quyển rất lớn ở độ sâu lớn.
B. Để chống lại áp suất chất lỏng tăng dần theo độ sâu.
C. Để ngăn nước biển tràn vào do lực đẩy Archimedes.
D. Để giảm lực cản của nước khi tàu di chuyển.
7. Trong một bình kín chứa chất lỏng, nếu ta tác dụng một áp suất lên bề mặt chất lỏng thì áp suất này:
A. Chỉ truyền nguyên vẹn theo mọi hướng tại bề mặt.
B. Truyền nguyên vẹn theo mọi hướng tới mọi điểm trong chất lỏng.
C. Giảm dần khi truyền sâu xuống chất lỏng.
D. Chỉ truyền xuống theo phương thẳng đứng.
8. Một người thợ lặn xuống biển. Khi độ sâu tăng gấp đôi, áp suất tác dụng lên người thợ lặn sẽ thay đổi như thế nào, giả sử trọng lượng riêng của nước biển không đổi?
A. Giảm đi một nửa.
B. Không thay đổi.
C. Tăng gấp đôi.
D. Tăng gấp bốn.
9. Tại sao đáy bình thông nhau lại chịu áp suất lớn hơn ở thành bình cùng độ sâu?
A. Vì đáy bình có diện tích lớn hơn.
B. Vì trọng lượng riêng của chất lỏng ở đáy lớn hơn.
C. Vì độ sâu của đáy bình lớn hơn độ sâu ở thành bình.
D. Vì áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào độ sâu, không phụ thuộc vào hình dạng bình.
10. Tại sao áp suất khí quyển giảm dần khi lên cao?
A. Vì nhiệt độ không khí giảm khi lên cao.
B. Vì mật độ không khí giảm và cột không khí phía trên nhẹ hơn.
C. Vì lực hấp dẫn của Trái Đất yếu hơn khi lên cao.
D. Vì không khí loãng hơn và ít phân tử hơn.
11. Áp suất khí quyển là áp suất gây ra bởi:
A. Trọng lượng của không khí bao quanh Trái Đất.
B. Trọng lượng của một vật thể đặt trên một diện tích.
C. Trọng lượng của chất lỏng trong một bình chứa.
D. Áp lực do một lực tác dụng lên một diện tích.
12. Dụng cụ nào dùng để đo áp suất khí quyển?
A. Nhiệt kế
B. Áp kế
C. Khí áp kế
D. Lực kế
13. Một người leo lên đỉnh núi cao hơn mực nước biển. Áp suất khí quyển tác dụng lên người đó sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng rồi giảm.
14. Trong thí nghiệm Torricelli, khi chiều cao cột thủy ngân trong ống nghiệm lớn hơn chiều cao cột thủy ngân cân bằng với áp suất khí quyển, điều gì sẽ xảy ra?
A. Thủy ngân sẽ chảy hết ra ngoài.
B. Thủy ngân sẽ dâng lên cao hơn.
C. Một phần thủy ngân sẽ chảy ra ngoài cho đến khi cân bằng.
D. Không có gì xảy ra, cột thủy ngân vẫn giữ nguyên.
15. Tại sao nước lại chảy ra khỏi ống nghiệm khi ống được úp ngược trong chậu nước, nếu chiều cao cột nước trong ống lớn hơn chiều cao khí quyển có thể nâng?
A. Do lực đẩy Archimedes.
B. Do áp suất khí quyển tác dụng lên mặt thoáng của chậu nước.
C. Do trọng lực của nước trong ống.
D. Do ma sát giữa nước và thành ống.