Trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 4: Điện
Trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 4: Điện
1. Điện trở suất của một vật liệu cho biết điều gì?
A. Khả năng dẫn điện tốt hay xấu của vật liệu.
B. Độ dài của vật liệu.
C. Tiết diện của vật liệu.
D. Khối lượng riêng của vật liệu.
2. Nếu ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một vật dẫn lên gấp đôi, trong khi giữ nguyên điện trở, thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp bốn.
3. Sơ đồ mạch điện nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế ($U$), cường độ dòng điện ($I$) và điện trở ($R$) theo định luật Ôm?
A. Một nguồn điện, một ampe kế mắc nối tiếp với điện trở, một vôn kế mắc song song với điện trở.
B. Một nguồn điện, một vôn kế mắc nối tiếp với điện trở, một ampe kế mắc song song với điện trở.
C. Một nguồn điện, một ampe kế mắc song song với điện trở, một vôn kế mắc nối tiếp với điện trở.
D. Một nguồn điện, một ampe kế mắc nối tiếp với điện trở, một vôn kế mắc nối tiếp với điện trở.
4. Dòng điện xoay chiều (AC) khác với dòng điện một chiều (DC) ở điểm nào?
A. Dòng điện xoay chiều chỉ chạy trong một hướng, còn dòng điện một chiều chạy theo cả hai hướng.
B. Dòng điện xoay chiều có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian, còn dòng điện một chiều có cường độ và chiều không đổi.
C. Dòng điện xoay chiều chỉ có thể tạo ra bởi pin, còn dòng điện một chiều tạo ra bởi máy phát điện.
D. Dòng điện xoay chiều có điện áp cao hơn dòng điện một chiều.
5. Một bóng đèn có ghi $6$ V - $3$ W. Khi bóng đèn hoạt động bình thường, cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. 18 A
B. 0.5 A
C. 2 A
D. 3 A
6. Nguồn điện nào sau đây tạo ra dòng điện một chiều?
A. Máy phát điện xoay chiều trong nhà máy điện.
B. Ổ cắm điện trong gia đình.
C. Pin mặt trời.
D. Máy biến áp.
7. Trong mạch điện nào, các thiết bị điện được mắc song song với nguồn?
A. Mạch điện nối tiếp.
B. Mạch điện song song.
C. Mạch điện hỗn hợp.
D. Không có mạch điện nào.
8. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một vật dẫn là $U = 6$ V và điện trở của vật dẫn là $R = 3 \Omega$, thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu?
A. 2 A
B. 18 A
C. 3 A
D. 0.5 A
9. Đoạn mạch gồm hai điện trở $R_1 = 10 \Omega$ và $R_2 = 20 \Omega$ mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 30 $\Omega$
B. 10 $\Omega$
C. 20 $\Omega$
D. 5 $\Omega$
10. Đoạn mạch gồm hai điện trở $R_1 = 10 \Omega$ và $R_2 = 20 \Omega$ mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 30 $\Omega$
B. 10 $\Omega$
C. 20 $\Omega$
D. 6.67 $\Omega$
11. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo hiệu điện thế?
A. Ampe kế.
B. Ôm kế.
C. Vôn kế.
D. Công tơ điện.
12. Khi hai điện tích cùng dấu đặt gần nhau, chúng sẽ:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không tương tác với nhau.
D. Tương tác yếu hơn so với điện tích trái dấu.
13. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Volt (V)
B. Ohm ($\Omega$)
C. Ampere (A)
D. Watt (W)
14. Điện trở của một dây dẫn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài dây.
B. Chỉ phụ thuộc vào tiết diện dây.
C. Phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và bản chất của vật liệu làm dây.
D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
15. Khi bạn bật công tắc của một thiết bị điện, điều gì xảy ra trước tiên?
A. Dòng điện chạy qua thiết bị.
B. Thiết bị nóng lên.
C. Thiết bị phát ra âm thanh.
D. Thiết bị tạo ra ánh sáng.