Trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo Bài 20: Đòn bẩy
Trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo Bài 20: Đòn bẩy
1. Đòn bẩy loại 3 có đặc điểm gì?
A. Điểm tựa nằm giữa lực tác dụng và lực cản.
B. Lực cản nằm giữa điểm tựa và lực tác dụng.
C. Lực tác dụng nằm giữa điểm tựa và lực cản.
D. Cho lợi thế về lực.
2. Một cái bập bênh có chiều dài 4 m. Điểm tựa đặt ở giữa. Một em bé nặng 200 N ngồi cách điểm tựa 1.5 m về một phía. Hỏi một em bé khác nặng 250 N ngồi cách điểm tựa về phía bên kia bao nhiêu để bập bênh cân bằng?
A. 1.0 m
B. 1.2 m
C. 1.4 m
D. 1.6 m
3. Đòn bẩy nào sau đây thường cho lợi thế về quãng đường mà KHÔNG cho lợi thế về lực?
A. Cái bập bênh.
B. Cái xà beng khi bẩy một tảng đá.
C. Cái gắp thức ăn.
D. Cái kéo cắt kim loại.
4. Một đòn bẩy được coi là cân bằng khi nào?
A. Khi hai bên đòn bẩy có momen lực bằng nhau.
B. Khi điểm tựa nằm chính giữa hai lực.
C. Khi lực tác dụng bằng với trọng lượng của vật.
D. Khi khoảng cách từ điểm tựa đến hai lực bằng nhau.
5. Một người dùng xà beng để bẩy một tảng đá. Điểm tựa đặt ở đâu để người đó tốn ít lực nhất?
A. Gần tảng đá.
B. Xa tảng đá.
C. Giữa tảng đá và chỗ người đó tác dụng lực.
D. Tại vị trí người đó tác dụng lực.
6. Đòn bẩy có điểm tựa nằm giữa lực tác dụng và lực cản được gọi là loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 1.
B. Đòn bẩy loại 2.
C. Đòn bẩy loại 3.
D. Đòn bẩy cân bằng.
7. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào KHÔNG phải là đòn bẩy?
A. Cái kéo cắt giấy.
B. Cái bập bênh.
C. Cái cân thăng bằng.
D. Cái đinh vít.
8. Khi sử dụng một đòn bẩy để nâng một vật nặng, nếu lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật, thì đòn bẩy đó thuộc loại nào?
A. Đòn bẩy cho lợi thế về lực.
B. Đòn bẩy cho lợi thế về quãng đường.
C. Đòn bẩy cân bằng.
D. Đòn bẩy không cho lợi thế.
9. Đòn bẩy được ứng dụng trong các hoạt động nào của đời sống?
A. Chỉ trong các máy móc công nghiệp.
B. Chỉ trong các hoạt động thể thao.
C. Trong nhiều hoạt động từ đơn giản đến phức tạp, từ đời sống hàng ngày đến máy móc.
D. Chỉ trong các thí nghiệm vật lý.
10. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về momen lực?
A. Momen lực chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng.
B. Momen lực chỉ phụ thuộc vào cánh tay đòn.
C. Momen lực là tích của lực tác dụng và cánh tay đòn của nó.
D. Momen lực càng lớn thì vật càng dễ quay.
11. Khi sử dụng một cái búa để nhổ một chiếc đinh, chiếc đinh chịu tác dụng của lực nào?
A. Lực tác dụng của tay người.
B. Lực cản của gỗ.
C. Momen lực của búa.
D. Trọng lực của búa.
12. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về đòn bẩy loại 2?
A. Luôn cho lợi thế về lực.
B. Luôn cho lợi thế về quãng đường.
C. Có điểm tựa ở giữa.
D. Lực tác dụng nằm giữa điểm tựa và lực cản.
13. Trong hệ thống đòn bẩy, khi tăng độ dài của cánh tay đòn của lực tác dụng, điều gì sẽ xảy ra nếu các yếu tố khác không đổi?
A. Momen lực giảm.
B. Momen lực tăng.
C. Momen lực không đổi.
D. Đòn bẩy sẽ không cân bằng.
14. Một vật nặng 50 N được đặt cách điểm tựa 0.2 m về phía bên trái. Để đòn bẩy cân bằng, một lực 25 N phải được đặt cách điểm tựa về phía bên phải bao nhiêu?
A. 0.1 m
B. 0.2 m
C. 0.4 m
D. 0.5 m
15. Một người sử dụng một chiếc xe rùa để chở vật liệu. Chiếc xe rùa hoạt động như một loại đòn bẩy nào?
A. Đòn bẩy loại 1.
B. Đòn bẩy loại 2.
C. Đòn bẩy loại 3.
D. Đòn bẩy cân bằng.