Trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo Bài 17: Áp suất trong chất lỏng
Trắc nghiệm KHTN 8 chân trời sáng tạo Bài 17: Áp suất trong chất lỏng
1. Một vật nổi trên mặt nước. Điều này có nghĩa là:
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của nước.
D. Lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của vật.
2. Trong các chất lỏng khác nhau ở cùng một độ sâu, chất lỏng nào gây ra áp suất lớn nhất?
A. Chất lỏng có khối lượng riêng nhỏ nhất.
B. Chất lỏng có khối lượng riêng lớn nhất.
C. Chất lỏng có nhiệt độ cao nhất.
D. Chất lỏng có độ nhớt cao nhất.
3. Một vật hình lập phương có cạnh 0.1 m được nhúng chìm trong nước. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
A. 100 N.
B. 10 N.
C. 1000 N.
D. 0.1 N.
4. Một bình kín chứa đầy thủy ngân. Nếu bình được đặt trong môi trường không có không khí, áp suất tại đáy bình sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Phụ thuộc vào hình dạng bình.
5. Trong công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng tĩnh $p = \rho g h$, đại lượng \rho có ý nghĩa là gì?
A. Gia tốc trọng trường.
B. Độ sâu của chất lỏng.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng.
D. Diện tích tiết diện của bình.
6. Tại sao áp suất khí quyển ở đỉnh núi lại nhỏ hơn áp suất khí quyển ở chân núi?
A. Vì không khí ở đỉnh núi loãng hơn.
B. Vì đỉnh núi cao hơn.
C. Vì nhiệt độ ở đỉnh núi thấp hơn.
D. Cả A và B.
7. Độ lớn của áp suất chất lỏng tăng khi:
A. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm và độ sâu giảm.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng và độ sâu tăng.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm và độ sâu tăng.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng và độ sâu giảm.
8. Khi một tàu ngầm lặn sâu hơn trong biển, áp suất tác dụng lên thân tàu sẽ:
A. Giảm đi.
B. Tăng lên.
C. Không thay đổi.
D. Thay đổi theo hình dạng tàu.
9. Một cái chén có đáy hình vuông cạnh 10 cm, cao 20 cm chứa đầy nước. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Áp suất do nước gây ra tại đáy chén là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)
A. 2000 Pa.
B. 200 Pa.
C. 20000 Pa.
D. 1000 Pa.
10. Một bình hình thang cân chứa đầy nước. So sánh áp suất tại hai điểm có cùng độ sâu trong bình, một điểm ở gần đáy và một điểm ở gần mặt thoáng (nhưng vẫn dưới mặt thoáng).
A. Áp suất ở gần đáy lớn hơn.
B. Áp suất ở gần mặt thoáng lớn hơn.
C. Áp suất bằng nhau.
D. Không xác định được.
11. Một bình hình trụ chứa đầy nước. Nếu ta lật ngược bình lại, áp suất tại đáy bình thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Tăng gấp đôi.
12. Áp suất tại hai điểm A và B trong lòng chất lỏng. Biết điểm A ở nông hơn điểm B. So sánh áp suất tại A và B.
A. $p_A > p_B$.
B. $p_A < p_B$.
C. $p_A = p_B$.
D. Không đủ thông tin.
13. Tại sao thợ lặn chuyên nghiệp phải mặc bộ đồ bảo hộ đặc biệt khi lặn sâu?
A. Để giữ ấm cơ thể.
B. Để chống lại áp suất nước rất lớn ở độ sâu.
C. Để cung cấp oxy cho thợ lặn.
D. Tất cả các lý do trên.
14. Một vật nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Trọng lượng riêng của vật.
B. Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Hình dạng của vật.
D. Áp suất của chất lỏng tác dụng lên vật.
15. Hai bình hình trụ A và B có cùng chiều cao cột chất lỏng nhưng bình B có tiết diện lớn hơn bình A. So sánh áp suất tại đáy hai bình.
A. Áp suất tại đáy bình B lớn hơn bình A.
B. Áp suất tại đáy bình A lớn hơn bình B.
C. Áp suất tại đáy hai bình bằng nhau.
D. Không đủ thông tin để so sánh.