Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài 14 Khối lượng riêng
Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài 14 Khối lượng riêng
1. Hai khối kim loại, một bằng nhôm và một bằng sắt, có cùng khối lượng. Biết khối lượng riêng của nhôm nhỏ hơn khối lượng riêng của sắt. Vậy:
A. Khối nhôm có thể tích nhỏ hơn khối sắt.
B. Khối nhôm có thể tích lớn hơn khối sắt.
C. Thể tích của hai khối bằng nhau.
D. Không thể so sánh thể tích.
2. Một vật có khối lượng $100$ g và thể tích $50$ $cm^3$. Khối lượng riêng của vật là bao nhiêu?
A. $2$ $g/cm^3$
B. $0.5$ $g/cm^3$
C. $5000$ $kg/m^3$
D. $2000$ $kg/m^3$
3. Tại sao tàu thuyền bằng thép (vật liệu có khối lượng riêng lớn hơn nước) lại có thể nổi trên mặt nước?
A. Vì toàn bộ thể tích tàu được lấp đầy bởi thép.
B. Vì hình dạng của tàu làm cho thể tích phần chiếm chỗ của nước lớn hơn nhiều so với thể tích ruột tàu.
C. Vì thép có khả năng hút nước.
D. Vì khối lượng riêng của thép nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
4. Nếu tăng thể tích của một vật lên gấp đôi mà khối lượng không đổi, khối lượng riêng của vật sẽ:
A. Tăng gấp đôi
B. Giảm đi một nửa
C. Không thay đổi
D. Tăng gấp bốn
5. Đổi đơn vị $1$ $kg/m^3$ sang $g/cm^3$ ta được:
A. $1000$ $g/cm^3$
B. $0.001$ $g/cm^3$
C. $10$ $g/cm^3$
D. $0.1$ $g/cm^3$
6. Một vật có khối lượng riêng $D_1$ và thể tích $V_1$. Nếu vật đó được chia thành hai phần bằng nhau về thể tích, thì khối lượng riêng của mỗi phần là bao nhiêu?
A. $D_1 / 2$
B. $D_1$
C. $2 D_1$
D. $D_1 / 4$
7. Khối lượng riêng của nước tinh khiết ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. $1000$ $kg/m^3$
B. $1$ $g/cm^3$
C. $100$ $kg/m^3$
D. $1$ $kg/m^3$
8. Một vật rắn có khối lượng $0.5$ kg và thể tích $250$ $cm^3$. Khối lượng riêng của vật này theo đơn vị $kg/m^3$ là:
A. $2000$ $kg/m^3$
B. $500$ $kg/m^3$
C. $2$ $kg/m^3$
D. $0.002$ $kg/m^3$
9. Khối lượng riêng của thủy ngân là khoảng $13.6$ $g/cm^3$. Đổi sang đơn vị $kg/m^3$, ta có:
A. $1360$ $kg/m^3$
B. $13600$ $kg/m^3$
C. $1.36$ $kg/m^3$
D. $136000$ $kg/m^3$
10. Một miếng kim loại có khối lượng $270$ g và thể tích $100$ $cm^3$. Khối lượng riêng của kim loại này là bao nhiêu?
A. $2.7$ $g/cm^3$
B. $0.27$ $g/cm^3$
C. $2700$ $kg/m^3$
D. $0.027$ $kg/m^3$
11. Khi nhiệt độ tăng, khối lượng riêng của hầu hết các chất rắn và chất lỏng sẽ:
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không thay đổi
D. Thay đổi thất thường
12. Hai vật làm từ hai chất khác nhau có cùng thể tích. Vật nào có khối lượng riêng lớn hơn thì khối lượng của nó sẽ:
A. Nhỏ hơn
B. Lớn hơn
C. Bằng với vật còn lại
D. Không xác định được
13. Hai vật làm từ cùng một chất có khối lượng lần lượt là $m_1$ và $m_2$, thể tích lần lượt là $V_1$ và $V_2$. Nếu $m_1 > m_2$ và $V_1 > V_2$, làm thế nào để xác định khối lượng riêng của chất làm nên hai vật đó?
A. So sánh $m_1/V_1$ với $m_2/V_2$. Nếu chúng bằng nhau thì vật làm từ cùng một chất.
B. Chỉ cần so sánh khối lượng $m_1$ và $m_2$. Vật nào có khối lượng lớn hơn thì có khối lượng riêng lớn hơn.
C. Chỉ cần so sánh thể tích $V_1$ và $V_2$. Vật nào có thể tích lớn hơn thì có khối lượng riêng lớn hơn.
D. Không thể xác định được nếu không biết chính xác khối lượng riêng.
14. Đơn vị đo khối lượng riêng trong hệ SI là gì?
A. $kg/m^3$
B. $g/cm^3$
C. $kg/cm^3$
D. $g/m^3$
15. Một bể chứa đầy nước có thể tích $2$ $m^3$. Khối lượng riêng của nước là $1000$ $kg/m^3$. Khối lượng của nước trong bể là bao nhiêu?
A. $2000$ kg
B. $500$ kg
C. $2000000$ kg
D. $1000$ kg