1. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam kim loại đồng (Cu) trong khí oxi (\text{O}_2), thu được m gam đồng (II) oxit (\text{CuO}). Giá trị của m là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Cu=64, O=16)
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6,4 gam
2. Cho phản ứng hóa học: \( 2\text{KClO}_3 \xrightarrow{t^0, \text{MnO}_2} 2\text{KCl} + 3\text{O}_2 \). Nếu phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat (\text{KClO}_3), thể tích khí oxi (\text{O}_2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: K=39, Cl=35.5, O=16)
A. 11,2 lít
B. 16,8 lít
C. 5,6 lít
D. 22,4 lít
3. Khi phân tích một mẫu than chì, người ta đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon (C) trong khí oxi (\text{O}_2) dư, thu được khí cacbon đioxit (\text{CO}_2). Thể tích khí \text{CO}_2} thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: C=12, O=16)
A. 5,6 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
4. Cho phản ứng hóa học: \( \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \). Nếu cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (\text{HCl}) dư, thể tích khí hiđro (\text{H}_2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Zn=65)
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
5. Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về việc tính toán theo phương trình hóa học?
A. Cần xác định tỉ lệ mol giữa các chất dựa vào hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học đã cân bằng.
B. Luôn tính theo khối lượng của chất tham gia phản ứng để suy ra khối lượng sản phẩm.
C. Có thể tính theo số mol, thể tích khí hoặc khối lượng của một chất để suy ra lượng chất khác.
D. Cần chuyển đổi lượng chất đã cho về số mol để thực hiện tính toán.
6. Cho phản ứng hóa học sau: \( 2\text{Al} + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2 \). Nếu có 5,4 gam nhôm (Al) phản ứng, thể tích khí hiđro (\text{H}_2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
7. Trong phản ứng: \( \text{CaCO}_3 \xrightarrow{t^0} \text{CaO} + \text{CO}_2 \). Để thu được 5,6 kg canxi oxit (\text{CaO}), khối lượng canxi cacbonat (\text{CaCO}_3) cần dùng là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Ca=40, C=12, O=16)
A. 10 kg
B. 5,6 kg
C. 2,8 kg
D. 7,5 kg
8. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại magie (Mg) trong khí oxi (\text{O}_2) dư, thu được m gam magie oxit (\text{MgO}). Giá trị của m là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Mg=24, O=16)
A. 6 gam
B. 7,2 gam
C. 9,6 gam
D. 4,8 gam
9. Cho phương trình hóa học: \( \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \). Nếu phản ứng hoàn toàn với 11,2 gam sắt (Fe), thể tích khí hiđro (\text{H}_2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Fe=56)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 5,6 lít
10. Cho phản ứng hóa học: \( \text{P}_4\text{O}_{10} + 6\text{H}_2\text{O} \rightarrow 4\text{H}_3\text{PO}_4 \). Nếu dùng 28,4 gam điphotpho pentaoxit (\text{P}_4\text{O}_{10}) phản ứng với lượng dư nước, khối lượng axit photphoric (\text{H}_3\text{PO}_4) thu được là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: P=31, O=16, H=1)
A. 39,2 gam
B. 19,6 gam
C. 78,4 gam
D. 58,8 gam
11. Cho phản ứng hóa học: \( 2\text{KMnO}_4 \xrightarrow{t^0} \text{K}_2\text{MnO}_4 + \text{MnO}_2 + \text{O}_2 \). Nếu phân hủy hoàn toàn 31,6 gam kali pemanganat (\text{KMnO}_4), thể tích khí oxi (\text{O}_2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: K=39, Mn=55, O=16)
A. 11,2 lít
B. 5,6 lít
C. 22,4 lít
D. 3,36 lít
12. Cho phản ứng hóa học: \( \text{N}_2 + 3\text{H}_2 \rightleftharpoons 2\text{NH}_3 \). Nếu dùng 28 gam nitơ (N_2) phản ứng với lượng dư hiđro (\text{H}_2), khối lượng amoniac (\text{NH}_3) thu được là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: N=14, H=1)
A. 34 gam
B. 17 gam
C. 68 gam
D. 51 gam
13. Khi nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm đồng (II) oxit (\text{CuO}) và sắt (II) oxit (\text{FeO}) trong dòng khí hiđro (\text{H}_2), người ta thu được 14,4 gam hỗn hợp kim loại. Khối lượng nước (\text{H}_2\text{O}) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 1,8 gam
D. 4,8 gam
14. Lập phương trình hóa học của phản ứng phân hủy canxi cacbonat (\text{CaCO}_3) thành canxi oxit (\text{CaO}) và khí cacbon đioxit (\text{CO}_2). Nếu nung nóng 100 gam \text{CaCO}_3, khối lượng \text{CO}_2} thu được là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Ca=40, C=12, O=16)
A. 44 gam
B. 22 gam
C. 56 gam
D. 32 gam
15. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong khí oxi (\text{O}_2) dư, thu được m gam nhôm oxit (\text{Al}_2\text{O}_3). Giá trị của m là bao nhiêu? (Nguyên tử khối: Al=27, O=16)
A. 15,3 gam
B. 20,4 gam
C. 10,2 gam
D. 7,65 gam