Category:
Trắc nghiệm Hóa học 8 Kết nối bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Tags:
Bộ đề 1
5. Cân bằng phương trình hóa học sau: $Al(OH)_3 + H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + H_2O$. Hệ số thích hợp lần lượt là:
Phương trình phản ứng là: $Al(OH)_3 + H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + H_2O$. Vế phải có 2 nguyên tử Al, 3 nhóm $SO_4$, và nước. Để cân bằng Al, ta đặt hệ số 2 trước $Al(OH)_3$: $2Al(OH)_3 + H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + H_2O$. Bây giờ ta có 2 nguyên tử Al, $2 \times 3 = 6$ nguyên tử O trong $Al(OH)_3$, 2 nguyên tử H trong $Al(OH)_3$, 1 nhóm $SO_4$, 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O trong nước. Vế phải có 2 Al, 3 nhóm $SO_4$, 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. Để cân bằng nhóm $SO_4$, ta đặt hệ số 3 trước $H_2SO_4$: $2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + H_2O$. Bây giờ ta có 2 nguyên tử Al, $2 \times 3 = 6$ nguyên tử O trong $Al(OH)_3$, 2 nguyên tử H trong $Al(OH)_3$, 3 nhóm $SO_4$, $3 \times 2 = 6$ nguyên tử H và 3 nguyên tử O trong $3H_2SO_4$. Vế phải có 2 Al, 3 nhóm $SO_4$, 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O trong nước. Tổng số nguyên tử H ở vế trái là $2 \times 3 + 3 \times 2 = 6 + 6 = 12$. Tổng số nguyên tử O ở vế trái là $2 \times 3 + 3 \times 4 = 6 + 12 = 18$. Vế phải có 2 Al, 3 S, 12 O trong $Al_2(SO_4)_3$, 2 H và 1 O trong nước. Để cân bằng H, ta đặt hệ số 6 trước nước: $2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$. Kiểm tra lại: Vế trái: 2 Al, 3 S, $6+12=18$ O, $6+6=12$ H. Vế phải: 2 Al, 3 S, $3 \times 4 + 6 \times 1 = 12 + 6 = 18$ O, $6 \times 2 = 12$ H. Phương trình đã cân bằng. Hệ số lần lượt là 2, 3, 1, 6. Kết luận: 2, 3, 1, 6.