Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

1. Trong phân tử $NaCl$ (Natri Clorua), nguyên tử Natri (Na) nhường 1 electron và nguyên tử Clo (Cl) nhận 1 electron. Sự chuyển electron này dẫn đến hình thành loại liên kết gì?

A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hiđro.

2. Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của những loại nguyên tố nào sau đây?

A. Hai phi kim.
B. Kim loại và phi kim.
C. Hai kim loại.
D. Hai khí hiếm.

3. Trong các phân tử sau đây, phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

A. $HCl$.
B. $H_2O$.
C. $N_2$.
D. $NH_3$.

4. Khi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện gần bằng nhau liên kết với nhau, loại liên kết nào thường được hình thành?

A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết kim loại.

5. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định một nguyên tố có xu hướng tạo liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị?

A. Số proton trong hạt nhân.
B. Số neutron trong hạt nhân.
C. Độ âm điện của nguyên tử.
D. Khối lượng nguyên tử.

6. Trong phân tử nước ($H_2O$), nguyên tử Oxygen (O) có số electron lớp ngoài cùng là 6, nguyên tử Hydrogen (H) có số electron lớp ngoài cùng là 1. Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử H trong phân tử nước là loại liên kết gì?

A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết kim loại.

7. Nguyên tử Carbon (C) có 4 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Hydro (H) có 1 electron lớp ngoài cùng. Trong phân tử khí Metan ($CH_4$), mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử C, và nguyên tử C góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử H. Loại liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử $CH_4$ là gì?

A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết cộng hóa trị có cực.

8. Nguyên tử Lithium (Li) có cấu hình electron $1s^2 2s^1$. Nguyên tử Fluorine (F) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^5$. Khi Li và F kết hợp với nhau, loại liên kết nào được hình thành và công thức hóa học tạo thành là gì?

A. Liên kết cộng hóa trị, $LiF$.
B. Liên kết ion, $LiF$.
C. Liên kết ion, $Li_2F$.
D. Liên kết cộng hóa trị, $Li_2F$.

9. Liên kết hiđro là một dạng liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Liên kết hiđro thường hình thành khi nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn như:

A. Carbon (C) hoặc Lưu huỳnh (S).
B. Oxy (O), Nitơ (N) hoặc Flo (F).
C. Natri (Na) hoặc Kali (K).
D. Clo (Cl) hoặc Brom (Br).

10. Nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm khi tham gia vào liên kết hóa học. Cấu hình electron của nguyên tử sodium (Na) là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Để đạt cấu hình bền vững, nguyên tử Na có xu hướng làm gì?

A. Nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình $1s^2 2s^2 2p^6$.
B. Nhường đi 1 electron để đạt cấu hình $1s^2 2s^2 2p^6$.
C. Nhận thêm 7 electron để đạt cấu hình $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1 3p^7$.
D. Nhường đi 7 electron để đạt cấu hình $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1 3p^{-7}$.

11. Phân tử khí Oxy ($O_2$) được hình thành từ hai nguyên tử Oxy. Mỗi nguyên tử Oxy có 6 electron lớp ngoài cùng. Liên kết hóa học trong phân tử $O_2$ là loại liên kết gì?

A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết kim loại.

12. Cấu hình electron của nguyên tử Magie (Mg) là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$. Nguyên tử này có xu hướng tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

A. +1.
B. +2.
C. -1.
D. -2.

13. Tại sao phân tử nước ($H_2O$) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với phân tử Hydro sulfua ($H_2S$), mặc dù khối lượng phân tử của $H_2S$ lớn hơn?

A. Phân tử $H_2O$ có liên kết ion mạnh hơn.
B. Phân tử $H_2O$ có liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Phân tử $H_2O$ có khả năng tạo liên kết hiđro.
D. Phân tử $H_2S$ có lực tương tác Van der Waals yếu hơn.

14. Cặp chất nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion?

A. $O_2$ và $N_2$.
B. $NaCl$ và $MgO$.
C. $H_2O$ và $CO_2$.
D. $CH_4$ và $C_2H_6$.

15. Nguyên tử Chlorine (Cl) có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5$. Để đạt cấu hình electron bền vững, nguyên tử Cl có xu hướng làm gì?

A. Nhường đi 5 electron.
B. Nhận thêm 5 electron.
C. Nhường đi 7 electron.
D. Nhận thêm 1 electron.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

1. Trong phân tử $NaCl$ (Natri Clorua), nguyên tử Natri (Na) nhường 1 electron và nguyên tử Clo (Cl) nhận 1 electron. Sự chuyển electron này dẫn đến hình thành loại liên kết gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

2. Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của những loại nguyên tố nào sau đây?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

3. Trong các phân tử sau đây, phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

4. Khi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện gần bằng nhau liên kết với nhau, loại liên kết nào thường được hình thành?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

5. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định một nguyên tố có xu hướng tạo liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

6. Trong phân tử nước ($H_2O$), nguyên tử Oxygen (O) có số electron lớp ngoài cùng là 6, nguyên tử Hydrogen (H) có số electron lớp ngoài cùng là 1. Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử H trong phân tử nước là loại liên kết gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

7. Nguyên tử Carbon (C) có 4 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Hydro (H) có 1 electron lớp ngoài cùng. Trong phân tử khí Metan ($CH_4$), mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử C, và nguyên tử C góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử H. Loại liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử $CH_4$ là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

8. Nguyên tử Lithium (Li) có cấu hình electron $1s^2 2s^1$. Nguyên tử Fluorine (F) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^5$. Khi Li và F kết hợp với nhau, loại liên kết nào được hình thành và công thức hóa học tạo thành là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

9. Liên kết hiđro là một dạng liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Liên kết hiđro thường hình thành khi nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn như:

10 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

10. Nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm khi tham gia vào liên kết hóa học. Cấu hình electron của nguyên tử sodium (Na) là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Để đạt cấu hình bền vững, nguyên tử Na có xu hướng làm gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

11. Phân tử khí Oxy ($O_2$) được hình thành từ hai nguyên tử Oxy. Mỗi nguyên tử Oxy có 6 electron lớp ngoài cùng. Liên kết hóa học trong phân tử $O_2$ là loại liên kết gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

12. Cấu hình electron của nguyên tử Magie (Mg) là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$. Nguyên tử này có xu hướng tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao phân tử nước ($H_2O$) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với phân tử Hydro sulfua ($H_2S$), mặc dù khối lượng phân tử của $H_2S$ lớn hơn?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

14. Cặp chất nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm hoá học 7 Chân trời sáng tạo bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá học

Tags: Bộ đề 1

15. Nguyên tử Chlorine (Cl) có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5$. Để đạt cấu hình electron bền vững, nguyên tử Cl có xu hướng làm gì?