Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 15 Dẫn xuất halogen
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 15 Dẫn xuất halogen
1. Phản ứng của dẫn xuất halogen với dung dịch NaOH loãng, đun nóng thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng oxi hóa - khử
2. Hợp chất nào sau đây là đồng phân của 1,2-đicloropropan?
A. 1,1-đicloropropan
B. 2,2-đicloropropan
C. 1,3-đicloropropan
D. Cả A, B, C đều đúng
3. Để điều chế etilen glicol (CH2OH-CH2OH) từ etilen (C2H4), người ta có thể tiến hành qua mấy bước trung gian?
4. Cho phản ứng: \(\text{R-X} + \text{Y} \rightarrow \text{R-Y} + \text{X}\). Nếu R là gốc hiđrocacbon no và X là halogen, thì Y có thể là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch KOH trong ancol
D. Kim loại Mg
5. Hợp chất freon-12 (CF2Cl2) được dùng làm chất làm lạnh. Phản ứng nào sau đây cho thấy sự phân hủy của CF2Cl2 trong khí quyển, tạo ra gốc clo tự do (Cl)?
A. CF2Cl2 + \(\text{tia UV}\) \(\rightarrow\) CF2Cl• + Cl•
B. CF2Cl2 + O2 \(\rightarrow\) CO2 + Cl2 + F2
C. CF2Cl2 + H2O \(\rightarrow\) HCHO + HCl + HF
D. CF2Cl2 + NaOH \(\rightarrow\) CF2(OH)2 + NaCl
6. Dẫn xuất halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3Cl
B. CH3Br
C. CH3I
D. CH3F
7. Phản ứng nào sau đây không thuộc loại phản ứng thế nguyên tử halogen?
A. CH3Br + Ag(NH3)2OH \(\rightarrow\) CH3OH + AgBr + NH3
B. CH3CH2Cl + KOH (dung dịch) \(\rightarrow\) CH3CH2OH + KCl
C. CH3CH2Cl + Mg \(\rightarrow\) CH3CH2MgCl
D. C2H5Br + NaOH (ancol, \(\Delta\)) \(\rightarrow\) C2H4 + NaBr + H2O
8. Cho hợp chất X có công thức C3H7Br. Khi X phản ứng với dung dịch KOH trong ancol thì thu được một anken duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 1-bromopropan
B. 2-bromopropan
C. 1-bromopropan hoặc 2-bromopropan
D. Không xác định được
9. Tên gọi theo IUPAC của hợp chất CH3CH(Br)CH2CH3 là gì?
A. 2-bromopentan
B. 3-bromopentan
C. 1-bromopentan
D. 2-bromobutan
10. Hợp chất nào sau đây có thể tham gia cả hai loại phản ứng: thế nguyên tử halogen và tách HX?
A. CH3Cl
B. CH3CH2Cl
C. CH2=CHCl
D. C6H5Cl
11. Để chuyển hóa CH3CH2Br thành CH3CH2OH, ta có thể tiến hành bằng cách:
A. Cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
B. Cho tác dụng với dung dịch KOH trong ancol, đun nóng.
C. Cho tác dụng với kim loại Mg, sau đó cho tác dụng với nước.
D. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3.
12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dẫn xuất halogen?
A. Liên kết C-X phân cực, nguyên tử cacbon mang điện tích âm.
B. Trong dãy đồng đẳng, nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng hoặc khi nguyên tử halogen có khối lượng mol lớn hơn.
C. Dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm khác hoặc phản ứng tách HX.
D. Dẫn xuất halogen đa chức thường có nhiệt độ sôi cao hơn dẫn xuất halogen đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon.
13. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tách HX?
A. CH3Cl + NaOH \(\rightarrow\) CH3OH + NaCl
B. C2H5Br + KOH (ancol) \(\rightarrow\) C2H4 + KBr + H2O
C. CH3Br + Mg \(\rightarrow\) CH3MgBr
D. CH3CH2Cl + NaOH \(\rightarrow\) CH3CH2OH + NaCl
14. Dẫn xuất halogen nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. CH3CH2Cl
B. C6H5Cl
C. CH2=CHCl
D. CH3CH2CH2Cl
15. Phản ứng nào sau đây dùng để nhận biết sự có mặt của nguyên tử clo trong hợp chất hữu cơ?
A. Phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 có mặt NH3.
C. Phản ứng với kim loại Mg.
D. Phản ứng tách HX với dung dịch KOH trong ancol.
You need to add questions