1. Benzene có công thức cấu tạo dạng vòng hexagon với các liên kết đôi và đơn xen kẽ. Tuy nhiên, theo thuyết cấu tạo hóa học và các bằng chứng thực nghiệm, benzene thực chất là:
A. Một vòng tròn với hệ electron pi được giải tỏa đều trên toàn vòng.
B. Một mạch vòng với 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn cố định.
C. Một mạch vòng với 6 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hydro.
D. Một mạch vòng với 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau bằng liên kết ba.
2. Tên gọi IUPAC của $\\text{C}_6 \\text{H}_5 \\text{CH}_3$ là:
A. Toluen
B. Metylbenzene
C. Phenylmethan
D. Benzene
3. Khi nitro hóa toluen ($\\text{C}_6 \\text{H}_5 \\text{CH}_3$), ngoài sản phẩm chính là o-nitrotoluen và p-nitrotoluen, còn có thể thu được sản phẩm nào khác do nhóm $-\\text{CH}_3$ là nhóm định hướng ortho, para?
A. m-Nitrotoluen
B. o-Nitrotoluen
C. p-Nitrotoluen
D. o- và p-Nitrotoluen
4. Cấu trúc nào sau đây là của benzene, hợp chất thuộc dãy đồng đẳng Arene?
A. $\ce{C6H6}$
B. $\ce{C2H6}$
C. $\ce{C3H8}$
D. $\ce{C5H10}$
5. Cho các chất: benzene, toluen, stiren, naphtalen. Chất nào có nhiều vòng benzene nhất trong phân tử?
A. Naphtalen
B. Benzene
C. Toluen
D. Stiren
6. Phản ứng nào của benzene chứng tỏ tính không no của nó?
A. Phản ứng cộng với clo ($\\ce{Cl2}$) dưới ánh sáng tử ngoại.
B. Phản ứng thế với brom ($\\ce{Br2}$) có xúc tác sắt.
C. Phản ứng nitro hóa với hỗn hợp $\\ce{HNO3}$ đặc và $\\ce{H2SO4}$ đặc.
D. Phản ứng cháy trong oxi.
7. Ở điều kiện thường, benzene là chất:
A. Lỏng, không màu, mùi đặc trưng.
B. Rắn, không màu, không mùi.
C. Khí, không màu, không mùi.
D. Lỏng, không màu, không mùi.
8. Phản ứng đặc trưng của benzene là:
A. Phản ứng thế nguyên tử hydro.
B. Phản ứng cộng hợp vào liên kết pi.
C. Phản ứng tách nước.
D. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
9. Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon thơm (arene)?
A. Trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzen.
B. Chỉ chứa các liên kết đơn trong mạch cacbon.
C. Luôn có công thức tổng quát $\ce{CnH2n+2}$.
D. Chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp.
10. Phản ứng nitro hóa benzene ($\\ce{C6H6}$) xảy ra khi cho benzene tác dụng với hỗn hợp gồm axit sulfuric ($\\ce{H2SO4}$) đặc và axit nitric ($\\ce{HNO3}$) đặc. Sản phẩm chính thu được là:
A. Nitrobenzene ($\\ce{C6H5NO2}$)
B. Anilin ($\\ce{C6H5NH2}$)
C. Benzen đisunfoaxit ($\\ce{C6H4(SO3H)2}$)
D. Phenol ($\\ce{C6H5OH}$)
11. Phản ứng nào sau đây của benzene KHÔNG xảy ra?
A. Cộng hợp với $\\ce{H2}$ ở nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác Ni.
B. Thế brom với $\\ce{Br2}$ có xúc tác $\\ce{Fe}$.
C. Cộng hợp với $\\ce{Br2}$ dưới ánh sáng tử ngoại.
D. Tách $\\ce{H2}$ để tạo thành xiclopropen.
12. Khi cho benzene tác dụng với brom ($\\ce{Br2}$) có bột sắt ($\ce{Fe}$) làm xúc tác, sản phẩm chính thu được là:
A. Bromobenzene ($\\ce{C6H5Br}$)
B. Hexabromocyclohexane ($\\ce{C6H6Br6}$)
C. 1,4-Dibromobenzene ($\\ce{C6H4Br2}$)
D. Axit benzoic ($\\ce{C6H5COOH}$)
13. Trong phản ứng thế electrohil vào vòng benzene, nhóm thế nào sau đây được xem là nhóm hoạt hóa mạnh (tăng tốc độ phản ứng) và định hướng vị trí ortho, para?
A. Nhóm $-\\text{OH}$
B. Nhóm $-\\text{NO}_2$
C. Nhóm $-\\text{SO}_3 \\text{H}$
D. Nhóm $-\\text{COOH}$
14. Tên gọi nào sau đây KHÔNG phải là tên thông thường của một arene?
A. Toluen
B. Styren
C. Anilin
D. Xilen
15. Phản ứng ankyl hóa benzene (phản ứng Friedel-Crafts) với etyl clorua ($\\ce{C2H5Cl}$) có xúc tác là $\\ce{AlCl3}$ khan, sản phẩm chính là:
A. Etylbenzene ($\\ce{C6H5C2H5}$)
B. 1,2-Dietylbenzene ($\\text{o-diethylbenzene}$)
C. Axit benzoic ($\\ce{C6H5COOH}$)
D. Hexaetylbenzene ($\\text{C6(C2H5)6}$)